Ngữ pháp - Câu bị động khách quan
Choose the best answer.
It ______ that learning English is easy.
B. is said
B. is said
B. is said
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại
=> is said
=> It is said that learning English is easy.
Tạm dịch: Có người nói rằng học tiếng Anh rất dễ.
Đáp án: B
Choose the best answer.
_______ that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.
B. It was thought
B. It was thought
B. It was thought
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “was built” nên động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was thought
=> It was thought that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.
Tạm dịch: Người ta cho rằng ngôi đền được xây dựng trên địa điểm hiện tại của Thiên Trù vào thế kỷ 15.
Đáp án: B
Choose the best answer.
It is hoped that any defensive measures _______ to protect and preserve our man-made wonders.
C. will be taken
C. will be taken
C. will be taken
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ của câu bị động khách quan chia ở thì hiện tại đơn => động từ chính phải chia ở thì tương lai đơn (diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai) để phù hợp với hoàn cảnh nói
Measure (n): biện pháp => nên cần chia ở dạng bị động.
=> will be taken (được thực hiện)
=> It is hoped that any defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.
Tạm dịch: Hy vọng rằng bất kỳ biện pháp phòng thủ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn các kỳ quan nhân tạo của chúng ta.
Đáp án: C
Choose the best answer.
_______ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.
A. It is believed
A. It is believed
A. It is believed
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì hiện tại => It is believed
=> It is believed the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April
Tạm dịch: Người ta tin rằng thời điểm tốt nhất để tham quan khu phức hợp di tích Huế là vào tháng Tư
Đáp án: A
Choose the best answer.
It is ________ that many people are homeless after the floods.
C. reported
C. reported
C. reported
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại
=> is reported
=> It is reported that many people are homeless after the floods.
Tạm dịch: Được biết rằng nhiều người vô gia cư sau lũ lụt.
Đáp án: C
Choose the best answer.
________ that many of our man-made wonders have been damaged.
B. It is reported
B. It is reported
B. It is reported
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính được chia ở thì hiện tại hoàn thành "have been damaged" nên động từ ở câu bị động khách quan phải sử dụng thì hiện tại => It is reported
=> It is reported that many of our man-made wonders have been damaged.
Tạm dịch: Có báo cáo rằng nhiều kỳ quan nhân tạo của chúng ta đã bị hư hại.
Đáp án: B
Choose the best answer.
_______ that two people had been injured in the accident.
C. It was reported
C. It was reported
C. It was reported
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ hoàn thành “had been injured” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was reported
=> It was reported that two people had been injured in the accident.
Tạm dịch: Có báo cáo rằng hai người đã bị thương trong vụ tai nạn.
Đáp án: C
Choose the best answer.
There is a general _______ that Vietnamese students lack knowledge of the natural, or man-made, wonders of Vietnam.
C. recognition
C. recognition
C. recognition
accepting (n): nhận tin
saying (n): tục ngữ
recognition (n): sự thừa nhận, sự nhận thức
undertaking (n): lời hứa, sự cam đoan
=> There is a general recognition that Vietnamese students lack knowledge of the natural, or man-made, wonders of Vietnam.
Tạm dịch: Có một nhận thức chung rằng sinh viên Việt Nam thiếu kiến thức về các kỳ quan thiên nhiên, hoặc nhân tạo của Việt Nam.
Đáp án: C
Choose the best answer.
______ that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.
C. It was known
C. It was known
C. It was known
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “was recognised” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was known
=> It was known that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.
Tạm dịch: Được biết rằng Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994.
Đáp án: C
Choose the best answer.
It _______ that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.
C. was reported
C. was reported
C. was reported
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “washed” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì quá khứ đơn => was reported
=> It was reported that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.
Tạm dịch: Có báo cáo rằng 70 tấn cá chết dạt vào bờ dọc theo hơn 200 km bờ biển trung tâm của Việt Nam vào đầu tháng Tư.
Đáp án: C
Choose the best answer.
I doubt that you can’t understand her situation and help her feel better.
B. suspect
B. suspect
B. suspect
doubt (v): nghi ngờ
believe (v): tin tướng
suspect (v): nghi ngờ
compete (v): cạnh tranh
advice (n): lời khuyên
=> doubt = suspect
=> I suspect that you can’t understand her situation and help her feel better.
Tạm dịch: Tôi nghi ngờ rằng bạn không thể hiểu tình hình của cô ấy và giúp cô ấy cảm thấy tốt hơn.
Đáp án: B
Choose the best answer.
It _____ by the company yesterday that the new shopping complex would be open after 2 weeks.
A. was announced
A. was announced
A. was announced
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu được chia ở thì quá khứ “would be” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì quá khứ => It was announced
=> It was announced by the company yesterday that the new shopping complex would be open after 2 weeks.
Tạm dịch: Công ty công bố vào ngày hôm qua rằng khu liên hợp mua sắm mới sẽ được mở sau 2 tuần.
Đáp án: A
Choose the best answer.
Some film stars _______ difficult to work with.
A. are said to be
A. are said to be
A. are said to be
Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V
Động từ của câu bị động khách quan và động từ chính cùng ở thì hiện tại đơn
=> động từ sẽ được chia ở thì hiện tại dưới dạng: are said to be
=> Some film stars are said to be difficult to work with.
Tạm dịch: Một số ngôi sao điện ảnh được cho là khó làm việc chung.
Đáp án: A
Choose the best answer.
He was said _____ this building.
B. to have designed
B. to have designed
B. to have designed
Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V
Động từ của câu bị động khách quan và động từ chính cùng ở thì quá khứ đơn => nên khi chuyển động từ chính về dạng to V => thì hiện tại hoàn thành (to have + VpII)
=> He was said to have designed this building.
Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã thiết kế tòa nhà này.
Đáp án: B
Choose the best answer.
It ______ that some foreigners had collected rubbish in Cat Ba Beach.
B. was reported
B. was reported
B. was reported
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu được chia ở thì quá khứ hoàn thành “had collected” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ đơn => was reported
=> It was reported that some foreigners had collected rubbish in Cat Ba Beach.
Tạm dịch: Được biết rằng một số người nước ngoài đã thu gom rác ở bãi biển Cát Bà.
Đáp án: B