Ngữ pháp - Câu bị động khách quan

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It ______ that learning English is easy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. is said                              

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. is said                              

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. is said                              

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại

=> is said

=> It is said that learning English is easy.

Tạm dịch: Có người nói rằng học tiếng Anh rất dễ.

Đáp án: B

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

_______ that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. It was thought

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. It was thought

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. It was thought

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “was built” nên động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ =>  It was thought

=> It was thought that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.

Tạm dịch: Người ta cho rằng ngôi đền được xây dựng trên địa điểm hiện tại của Thiên Trù vào thế kỷ 15.

Đáp án: B


Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is hoped that any defensive measures _______ to protect and preserve our man-made wonders. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. will be taken

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. will be taken

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. will be taken

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ của câu bị động khách quan chia ở thì hiện tại đơn => động từ chính phải chia ở thì tương lai đơn (diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai) để phù hợp với hoàn cảnh nói

Measure (n): biện pháp => nên cần chia ở dạng bị động.

=> will be taken (được thực hiện)

=> It is hoped that any defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders. 

Tạm dịch: Hy vọng rằng bất kỳ biện pháp phòng thủ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn các kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

Đáp án: C

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

_______ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. It is believed

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. It is believed

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. It is believed

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì hiện tại => It is believed

=> It is believed the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April

Tạm dịch: Người ta tin rằng thời điểm tốt nhất để tham quan khu phức hợp di tích Huế là vào tháng Tư

Đáp án:  A

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is ________ that many people are homeless after the floods.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. reported

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. reported

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. reported

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại

=> is reported

=> It is reported that many people are homeless after the floods.

Tạm dịch: Được biết rằng nhiều người vô gia cư sau lũ lụt.

Đáp án: C

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

________ that many of our man-made wonders have been damaged.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. It is reported

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. It is reported

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. It is reported

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính được chia ở thì hiện tại hoàn thành "have been damaged" nên động từ ở câu bị động khách quan phải sử dụng thì hiện tại => It is reported

=> It is reported that many of our man-made wonders have been damaged.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng nhiều kỳ quan nhân tạo của chúng ta đã bị hư hại.

Đáp án:  B

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

_______ that two people had been injured in the accident.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. It was reported

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. It was reported

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. It was reported

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ hoàn thành “had been injured” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was reported

=> It was reported that two people had been injured in the accident.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng hai người đã bị thương trong vụ tai nạn.

Đáp án: C

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There is a general _______ that Vietnamese students lack knowledge of the natural, or man-made, wonders of Vietnam.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. recognition

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. recognition

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. recognition

accepting (n): nhận tin                                                           

saying (n): tục ngữ

recognition (n): sự thừa nhận, sự nhận thức                          

undertaking (n): lời hứa, sự cam đoan

=> There is a general recognition that Vietnamese students lack knowledge of the natural, or man-made, wonders of Vietnam.                                            

Tạm dịch: Có một nhận thức chung rằng sinh viên Việt Nam thiếu kiến thức về các kỳ quan thiên nhiên, hoặc nhân tạo của Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

______ that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. It was known

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. It was known

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. It was known

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “was recognised” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was known

=> It was known that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

Tạm dịch: Được biết rằng Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994.

Đáp án: C

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It _______ that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. was reported

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. was reported

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. was reported

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “washed” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì quá khứ đơn => was reported

=> It was reported that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng 70 tấn cá chết dạt vào bờ dọc theo hơn 200 km bờ biển trung tâm của Việt Nam vào đầu tháng Tư.

Đáp án:  C

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I doubt that you can’t understand her situation and help her feel better.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. suspect

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. suspect

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. suspect

doubt (v): nghi ngờ

believe (v): tin tướng                         

suspect (v): nghi ngờ

compete (v): cạnh tranh                     

advice (n): lời khuyên

=> doubt = suspect

=> I suspect that you can’t understand her situation and help her feel better.

Tạm dịch: Tôi nghi ngờ rằng bạn không thể hiểu tình hình của cô ấy và giúp cô ấy cảm thấy tốt hơn.

Đáp án: B

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It _____ by the company yesterday that the new shopping complex would be open after 2 weeks.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. was announced

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. was announced

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. was announced

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu được chia ở thì quá khứ “would be” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì quá khứ => It was announced

=> It was announced by the company yesterday that the new shopping complex would be open after 2 weeks.

Tạm dịch: Công ty công bố vào ngày hôm qua rằng khu liên hợp mua sắm mới sẽ được mở sau 2 tuần.

Đáp án: A

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Some film stars _______ difficult to work with.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. are said to be

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. are said to be

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. are said to be

Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V

Động từ của câu bị động khách quan và động từ chính cùng ở thì hiện tại đơn

=> động từ sẽ được chia ở thì hiện tại dưới dạng: are said to be

=> Some film stars are said to be difficult to work with.

Tạm dịch: Một số ngôi sao điện ảnh được cho là khó làm việc chung.

Đáp án: A

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He was said _____ this building.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. to have designed

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. to have designed

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. to have designed

Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V

Động từ của câu bị động khách quan và động từ chính cùng ở thì quá khứ đơn => nên khi chuyển động từ chính về dạng to V => thì hiện tại hoàn thành (to have + VpII)

=> He was said to have designed this building.

Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã thiết kế tòa nhà này.

Đáp án: B

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It ______ that some foreigners had collected rubbish in Cat Ba Beach.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. was reported 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. was reported 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. was reported 

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu được chia ở thì quá khứ hoàn thành “had collected” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ đơn => was reported 

=> It was reported that some foreigners had collected rubbish in Cat Ba Beach.

Tạm dịch: Được biết rằng một số người nước ngoài đã thu gom rác ở bãi biển Cát Bà.

Đáp án: B