Review 2: Writing

Câu 1 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

I can't speak English well.


=> I wish

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I can't speak English well.


=> I wish

Để diễn tả điều ước trái với hiện tại, ta dùng cấu trúc: S + wish + S + Ved/2

Đáp án: I wish I could speak English well

Tạm dịch: Tôi không thể nói tiếng Anh lưu loát. = Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh lưu loát.

Câu 2 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

"Where do you live?", Nam asked Mai.


=> Nam asked Mai

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

"Where do you live?", Nam asked Mai.


=> Nam asked Mai

Cấu trúc tường thuật câu hỏi “Wh-word”: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thì)

Đáp án: Nam asked Mai where she lived

Tạm dịch: Nam hỏi Mai “Bạn sống ở đâu?”

Câu 3 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

"I will go to my village next year", Mr. Nam said.


=> Mr. Nam said that

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

"I will go to my village next year", Mr. Nam said.


=> Mr. Nam said that

Cấu trúc tường thuật thì tương lai đơn: S1 + said (that) + S2 + would + V

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp: 

I => he

will go => would go

my => his

next year => the next year/ the following year

Đáp án: Mr. Nam said thathe would go to his village the next year

Tạm dịch: Ông Nam đã nói rằng ông ấy sẽ trở về làng vào năm sau.

Câu 4 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

My brother likes playing soccer every morning.


=> My brother is interested

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My brother likes playing soccer every morning.


=> My brother is interested

like + V-ing = be interested in + V-ing: thích cái gì, thích làm gì

Đáp án:  My brother is interested in playing soccer every morning

Tạm dịch: Anh tôi thích chơi đá bóng mỗi buổi sáng.

Câu 5 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

We expect the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders.


=> It is expected

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We expect the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders.


=> It is expected

Câu chủ động: S + expect + (that) + mệnh đề

 Câu bị động: It is expected (that) + mệnh đề

Đáp án: It is expected that the government will have measures to protect and preserve our-man made wonders

Tạm dịch: Hy vọng rằng chính phủ sẽ có các biện pháp bảo vệ và bảo tồn những kì quan nhân tạo.

Câu 6 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

In the past, people didn’t have to buy entrance tickets to get into the museum, but now it is not free anymore. (use)


=> In the past

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

In the past, people didn’t have to buy entrance tickets to get into the museum, but now it is not free anymore. (use)


=> In the past

Cấu trúc “used to V” dùng để diễn tả hành động đã từng thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại không còn xảy ra nữa.

(+) S + used to + V: đã từng

(-) S + didn’t use to + V: đã từng không…

Đáp án: In the past, people didn’t use to buy entrance tickets to get into the museum

Tạm dịch: Trong quá khứ, mọi người đã không phải mua vé vào viện bảo tàng, nhưng giờ nó không còn miễn phí nữa.

= Trong quá khứ, mọi người đã từng không mua vé vào viện bảo tàng.

 
Câu 7 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

Nowadays, people tend to be rather indifferent to each other. I think it is not good at all. (wish)


=> I wish

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nowadays, people tend to be rather indifferent to each other. I think it is not good at all. (wish)


=> I wish

Cấu trúc với “wish” dùng để diễn đạt một mong muốn không có thực ở hiện tại: 

S + wish(es) + V (thì quá khứ đơn) 

Đáp án: I wish people weren’t indifferent to each other

Tạm dịch: Ngày nay, mọi người thường thờ ơ với nhau. Tôi nghĩ là điều này không tốt chút nào.

= Tôi ước gì mọi người không thờ ơ với nhau.

Câu 8 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

 “It would be a great idea to visit our grandparents and cook something good to have dinner together”, said my mother. (should


=> My mother suggested that

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 “It would be a great idea to visit our grandparents and cook something good to have dinner together”, said my mother. (should


=> My mother suggested that

Cấu trúc đề nghị với “suggest”: S1 + suggested (that) + S2 + (should) V 

Đáp án: My mother suggested that we should visit our grandparents and cook something good to have dinner together

Tạm dịch: “Đến thăm ông bà ngoại và nấu gì đó ngon để ăn tối cùng nhau là ý tưởng hay”, mẹ tôi nói.

= Mẹ tôi đề xuất chúng tôi nên đến thăm ông bà ngoại và nấu gì đó ngon để ăn tối cùng nhau. 

Câu 9 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

“This amusement park will have been open to public before we move to the new place”, said my father.


=> My father said

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“This amusement park will have been open to public before we move to the new place”, said my father.


=> My father said

Cấu trúc tường thuật câu trần thuật: S1 + said that + S2 + V (lùi thì)

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, thực hiện các chuyển đổi:

This => That

will => would 

move => moved

Đáp án: that amusement park would have been open to public before we moved to the new place.

Tạm dịch: “Công viên giải trí này sẽ mở cửa trước khi chúng ta dọn sang chỗ mới”, bố tôi nói.

= Bố tôi nói công viên giải trí này sẽ mở cửa trước khi chúng tôi dọn sang chỗ mới.

Câu 10 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

My youngest brother has won two scholarships from two famous universities in Australia. He is so excellent.


=> It is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My youngest brother has won two scholarships from two famous universities in Australia. He is so excellent.


=> It is

Cấu trúc với tính từ: It is + adj + of + N/ tân ngữ + to V

Đáp án: so excellent of my younger brother to have won two scholarships from two famous universities in Australia

Tạm dịch: Cậu em trai út của tôi đã giành được hai suất học bổng từ hai trường đại học nổi tiếng ở Úc. Thằng bé thật xuất sắc.

= Cậu em trai út của tôi thật xuất sắc khi giành được hai suất học bổng từ hai trường đại học nổi tiếng ở Úc.

Câu 11 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

People believe that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April.


=> It is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

People believe that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April.


=> It is

Câu chủ động: People believe that + S + V

Câu bị động: It is believed that + S + V

Đáp án: It is believed that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April

Tạm dịch: Mọi người tin rằng thời gian tốt nhất để ghé thăm khu phức hợp của các di tích Huế là vào tháng Tư.

Câu 12 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

“Where will you live after graduation?” asked Jane.


=> Jane asked me

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Where will you live after graduation?” asked Jane.


=> Jane asked me

Cấu trúc tường thuật câu hỏi Wh-word: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thì)

you => I

will => would 

Đáp án: Jane asked me where  I would live after graduation

Tạm dịch: “Bạn sẽ sống ở đâu sau khi tốt nghiệp?” Jane hỏi.

= Jane hỏi tôi sẽ sống ở đâu sau khi tốt nghiệp.

Câu 13 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

I think Da Nang City is the most attractive city in Viet Nam.


=> I think there is no

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I think Da Nang City is the most attractive city in Viet Nam.


=> I think there is no

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: N1 + be + THE MOST + adj + N2

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: There is no + N2 + MORE + adj + than + N1 

Đáp án: I think there is no city in Viet Nam more attractive than Da Nang City

Tạm dịch: Tôi nghĩ thành phố Đà Nẵng là thành phố hấp dẫn nhất ở Việt Nam.

= Tôi nghĩ không có thành phố nào ở Việt Nam hấp dẫn hơn thành phố Đà Nẵng.

Câu 14 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

Cambridge is the same as it was in 1990s.


=> Cambridge hasn't

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cambridge is the same as it was in 1990s.


=> Cambridge hasn't

be the same = not changed: vẫn như thế = không thay đổi

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + Ved/3

Đáp án:Cambridge hasn't changed since 1990s.

Tạm dịch: Cambridge vẫn như thế của những năm 1990.

= Cambridge không thay đổi kể từ những năm 1990.

Câu 15 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

He found the visit to the gallery quite interesting.


=> He felt

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He found the visit to the gallery quite interesting.


=> He felt

Cấu trúc:

S + find + sth + V-ing (tính từ chủ động)

= S + feel + V-ed (tính từ bị động) 

interesting (tính từ chủ động): thích thú

interested in (tính từ bị động): thích cái gì

Đáp án: He felt quite interested in the visit to the gallery

Tạm dịch: Anh ấy thấy chuyến tham quan đến triển lãm khá thú vị.

= Anh ấy cảm thấy thích thú với chuyến tham quan đến triển lãm.

Câu 16 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

Dave is seriously stressed because he can’t study as well as his classmates. (keep)


=> Dave is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Dave is seriously stressed because he can’t study as well as his classmates. (keep)


=> Dave is

keep up with sb: theo kịp ai đó

Đáp án: Dave is seriously stressed because he can’t keep up with his classmates

Tạm dịch: Dave đang vô cùng lo lắng vì anh ấy không thể theo kịp các bạn cùng lớp.

Câu 17 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

The director offered him a good job, but he refused. (turn)


=> The director

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The director offered him a good job, but he refused. (turn)


=> The director

turn down =  refuse (v): từ chối

Đáp án: The director offered him a good job, but he turned down

Tạm dịch: Người quản lý đề xuất cho anh ấy một công việc tốt nhưng anh ấy đã từ chối.

Câu 18 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

“I went to Da Nang last year, but I didn’t visit Ba Na Hills.”, said Rossie.


=> Rossie said that

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I went to Da Nang last year, but I didn’t visit Ba Na Hills.”, said Rossie.


=> Rossie said that

Cấu trúc tường thuật câu trần thuật:  S1 + said that + S2 + V(lùi thì)

Thực hiện các thay đổi: 

I => she

went => had gone

last year => the previous year

didn’t visit => hadn’t visited

Đáp án: Rossie said that she had gone to Da Nang the year before, but she hadn’t visited Ba Na Hills. 

Tạm dịch: Rossie nói rằng năm ngoái cô ấy đã đi Đà Nẵng, nhưng cô ấy chưa thăm quan đồi Bà Nà.

Câu 19 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

She shared with her mother about her problems at school, but she didn’t feel better. (although) 


=> She didn’t

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She shared with her mother about her problems at school, but she didn’t feel better. (although) 


=> She didn’t

although + S + V: mặc dù

Đáp án: She didn’t feel better although she shared with her mother about her problems at school

Tạm dịch: Cô ấy đã chia sẻ với mẹ những vấn đề ở trường, nhưng cô ấy không cảm thấy tốt hơn.

= Cô ấy đã không cảm thấy khá hơn mặc dù cô ấy chia sẻ mọi chuyện ở trường học với mẹ.

Câu 20 Tự luận

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

 “When does your school vacation start?”


=> She asked me

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 “When does your school vacation start?”


=> She asked me

Cấu trúc tường thuật câu hỏi Wh-word: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thì)

Thực hiện những chuyển đổi sau:

your => my

start => started

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi khi nào kỳ nghỉ ở trường bắt đầu.