Review 1: Writing

Câu 1 Tự luận

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

I have never read such a romantic story.


=> This is the

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I have never read such a romantic story.


=> This is the

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả kinh nghiệm làm việc gì tính đến thời điểm hiện tại

Cấu trúc: This is the + ... + S + have/ has (ever) + P2          

Đáp án: This is the most romantic story I have ever read.                                             

Tạm dịch: Tôi chưa từng đọc câu chuyện nào lãng mạn như vậy.

= Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc

Câu 2 Tự luận

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

The boy is sorry he doesn’t have his teacher’s address.


=> The boy wishes

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The boy is sorry he doesn’t have his teacher’s address.


=> The boy wishes

S + wish(es) + S + V_ed => dùng để diễn tả điều ước về một sự việc không có thật trong hiện tại

Đáp án: The boy wished he had his teacher’s address.

Tạm dịch: Cậu ấy tiếc rằng cậu không có địa chỉ của giáo viên của mình.

= Cậu ấy ước cậu ấy có địa chỉ của giáo viên của mình.

Câu 3 Tự luận

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

“Will you spend your vacation in Ha Long next year?”, Liz said to us.


=>  Liz asked

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Will you spend your vacation in Ha Long next year?”, Liz said to us.


=>  Liz asked

Công thức:

“Trợ V + S1 + V_nguyên thể” S2 said to S1

= S2 asked S1 + if/ whether + S1 + V_lùi thì

Đáp án: Liz asked us if/ whether we would spend our vacation in Ha Long the following year          

Tạm dịch: “Bạn sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long cho năm tới chứ?”, Liz đã nói với chúng tôi

= Liz đã hỏi chúng tôi liệu chúng tôi sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long vào năm tới.

Câu 4 Tự luận

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

They believe that the robbers got into the bank through the roof.


=> The robbers

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They believe that the robbers got into the bank through the roof.


=> The robbers

Cấu trúc: 

They/ People ... + V (believe, assume, think, ...) that + S1 + V_ed

= S1 + be P2 (believed, assumed, thought, ...) + to + have P2

Đáp án: The robbers are believed to have got into the bank through the roof.

Tạm dịch: Họ tin rằng những tên cướp đã đột nhập vào ngân hàng qua mái nhà.

= Những tên cướp được tin là đã đột nhập vào ngân hàng qua mái nhà.

Câu 5 Tự luận

Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.

I want to have more books. I work part time to earn extra money. (because)


Because

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I want to have more books. I work part time to earn extra money. (because)


Because

Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân - kết quà

Because + S + V, ...: Bởi vì ...

Đáp án: Because I want to have more books, I work part time to earn extra money.

Tạm dịch: Tôi muốn có nhiều sách hơn. Tôi làm việc bán thời gian để kiếm thêm tiền.

= Bởi vì tôi muốn có nhiều sách hơn, tôi làm việc bán thời gian để kiếm thêm tiền.

Câu 6 Tự luận

Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.

She was very tired. She could not stand up. (so….that)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She was very tired. She could not stand up. (so….that)


Cấu trúc : S + be + so adj + that + S + V: Ai đó quá ... đến nỗi mà ...

Đáp án: She was so tired that she could not stand up.

Tạm dịch: Cô ấy đã rất mệt. Cô ấy không thể đứng dậy.

= Cô ấy đã quá mệt đến nỗi mà cô ấy không thể đứng dậy.

Câu 7 Tự luận

Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.

I think it’s supposed to rain today. You should bring your umbrella with you. (so)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I think it’s supposed to rain today. You should bring your umbrella with you. (so)


so: vì vậy dùng để nối 2 mệnh đề nguyên nhân kết quả

Đáp án:   I think it’s supposed to rain today, so you should bring your umbrella with you.                

Tạm dịch: Tôi nghĩ trời sẽ mưa hôm nay. Bạn nên mang theo cái ô.

= Tôi nghĩ trời sẽ mưa hôm nay vì vậy bạn nên mang theo ô.

Câu 8 Tự luận

Combine the sentences into a new one using the given words in brackets.

When I was a child. We lived in Bristol. (used)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When I was a child. We lived in Bristol. (used)


S + used to + V_nguyên thể: Ai đó từng làm gì (trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trong hiện tại)           

Đáp án: We used to live in Bristol.

Tạm dịch: Khi tôi là một đứa trẻ, chúng tôi đã sống ở Bristol.

= Chúng tôi đã từng sống ở Bristol.

Câu 9 Tự luận

Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.

Phong didn’t notice the sign. It was right in front of him. (even though)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Phong didn’t notice the sign. It was right in front of him. (even though)


even though: mặc dù được dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản

Đáp án: Phong didn’t notice the sign even though it was right in front of him.       

Tạm dịch: Phong đã không chú ý đến biển báo. Nó ở ngay trước mặt cậu ấy.

= Phong đã không chú ý đến biển báo mặc dù nó ở ngay trước mặt cậu ấy.

Câu 10 Tự luận

Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.

Jane is quite warm and friendly. Her sister is quite warm and friendly. (Both)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Jane is quite warm and friendly. Her sister is quite warm and friendly. (Both)


Both S1 and S2 ...: Cả ... và ...     

Đáp án: Both Jane and her sister are quite warm and friendly.

Tạm dịch: Jane thì khá ấm áp và thân thiện. Em gái của cô ấy thì khá ấm áp và thân thiện.

= Cả Jane và em gái của cô ấy đều khá ấm áp và thân thiện.