Kĩ năng đọc - Điền từ - Unit 12

Câu 1 Trắc nghiệm

(10) ____the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Despite + N: mặc dù… nhưng

Although + S + V: mặc dù… nhưng

Due to + N: bởi vì

As + S + V: bởi vì

Ta thấy sau vị trí cần điền một cụm danh từ (the fact that a job interview is so important) nên loại đáp án B, D

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất.

=> (10) Despite the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Tạm dịch: Mặc dù thực tế là một cuộc phỏng vấn việc làm rất quan trọng, bạn nên cảm thấy thoải mái để thành công.

Câu 2 Trắc nghiệm

The interviewer wants to meet a (9) ______, not a robot.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

somebody : ai đó

human being (n) con người

charater (n) tính cách

nature (n) tự nhiên

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> The interviewer wants to meet a (9) human being, not a robot.

Tạm dịch: Người phỏng vấn muốn gặp một con người, không phải một robot.

Câu 3 Trắc nghiệm

However, do not learn all your answers off by (8) _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

by accident : ngẫu nhiên, bất ngờ

by chance : tình cờ

(learn) by heart: thuộc lòng

by mind : bằng trí tuệ

=> However, do not learn all your answers off by (8) heart.

Tạm dịch: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn.

Câu 4 Trắc nghiệm

For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) ______about the sort of books you like.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

discuss (thảo luận) => discuss sth/ discuss with sb about sth

chat (tán gẫu ) => chat with sb

say (nói) =>  say to sb/ say sth

talk (about): nói, kể (về)

=> For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) talk about the sort of books you like.

Tạm dịch: Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc, hãy chuẩn bị để nói về loại sách bạn thích.

Câu 5 Trắc nghiệm

Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) ________ ideas.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

come up with (v) nghĩ ra

turn up (v) bật to lên/ đến

 show up (v) khoe khoang thể hiện

put up with (v) chịu đựng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) come up with ideas.

Tạm dịch: Đảm bảo rằng bạn có thể giải quyết bất cứ điều gì bạn được yêu cầu. Nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ nảy ra ý tưởng.

Câu 6 Trắc nghiệm

So (5) _______neatly, but comfortably.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

have on: sai ngữ pháp

put on  (+ st) (v) mặc

dress (v) mặc

wear(+ st) (v) mặc

Wearput on đều có nghĩa là mặc nhưng put on là động từ thể hiện hành động mặc vào, đeo (kính) vào, đi (giày) vào còn wear lại là động từ để chỉ trạng thái mặc thứ gì (quần áo, giày dép…). Ngoài put on và wear còn có to dress cũng có nghĩa là mặc, và đặc biệt không cần tân ngữ đi kèm

Ta thấy sau vị trí cần điền không có tân ngữ nên đáp án phù hợp là C

=> So (5) dress neatly, but comfortably.

Tạm dịch: Vì vậy hãy ăn mặc gọn gàng, nhưng thoải mái.

Câu 7 Trắc nghiệm

What you wear is very important because it (4) ______the first impression.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

do (v) làm

bring (v) mang lại

make (v) làm

indicate (v) chỉ ra

Ta có cụm từ: make the first impression: tạo ấn tượng đầu tiên

=> What you wear is very important because it (4) makes the first impression.

Tạm dịch: Những gì bạn mặc là rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên

Câu 8 Trắc nghiệm

It is what makes his or her job (3) ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

amazing (adj) thú vị

interested (adj) thú vị

pleased (adj) hài lòng

boring (adj) buồn chán

Cách sử dụng tính từ đuôi –ed / - ing:

- Tính từ  đuôi –ed dùng để miêu tả, diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ, cảm nhận của con người/ con vật

- Tính từ đuôi –ing dùng để miêu tả, đánh giá, nhận định về tính chất, đặc điểm của sự vật, đồ vật, hiện tượng

Ta thấy đối tượng được miêu tả trong câu là his or her job (sự vật) nên phải dùng tính từ đuôi –ing => loại B, C

Dựa vào  ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> It is what makes his or her job (3) amazing.

Tạm dịch: Đó là điều làm cho công việc của anh ấy hoặc cô ấy tuyệt vời.

Câu 9 Trắc nghiệm

For some (2) _________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

reason (n) lí do

explanation (n) giải thích

idea (n) ý tưởng

excuse (n) lời xin lỗi

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> For some (2) reasons, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Tạm dịch: Vì một số lý do, mọi người tưởng tượng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải.

Câu 10 Trắc nghiệm

An interview is never as (1) _______ as your fears.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

=> An interview is never as (1) bad as your fears.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu 11 Trắc nghiệm

An interview is never as (1) _______ as your fears.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

=> An interview is never as (1) bad as your fears.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu 12 Trắc nghiệm

(10) ____the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Despite + N: mặc dù… nhưng

Although + S + V: mặc dù… nhưng

Due to + N: bởi vì

As + S + V: bởi vì

Ta thấy sau vị trí cần điền một cụm danh từ (the fact that a job interview is so important) nên loại đáp án B, D

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất.

=> (10) Despite the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Tạm dịch: Mặc dù thực tế là một cuộc phỏng vấn việc làm rất quan trọng, bạn nên cảm thấy thoải mái để thành công.

Câu 13 Trắc nghiệm

The interviewer wants to meet a (9) ______, not a robot.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

somebody : ai đó

human being (n) con người

charater (n) tính cách

nature (n) tự nhiên

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> The interviewer wants to meet a (9) human being, not a robot.

Tạm dịch: Người phỏng vấn muốn gặp một con người, không phải một robot.

Câu 14 Trắc nghiệm

However, do not learn all your answers off by (8) _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

by accident : ngẫu nhiên, bất ngờ

by chance : tình cờ

(learn) by heart: thuộc lòng

by mind : bằng trí tuệ

=> However, do not learn all your answers off by (8) heart.

Tạm dịch: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn.

Câu 15 Trắc nghiệm

For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) ______about the sort of books you like.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

discuss (thảo luận) => discuss sth/ discuss with sb about sth

chat (tán gẫu ) => chat with sb

say (nói) =>  say to sb/ say sth

talk (about): nói, kể (về)

=> For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) talk about the sort of books you like.

Tạm dịch: Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc, hãy chuẩn bị để nói về loại sách bạn thích.

Câu 16 Trắc nghiệm

Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) ________ ideas.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

come up with (v) nghĩ ra

turn up (v) bật to lên/ đến

 show up (v) khoe khoang thể hiện

put up with (v) chịu đựng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) come up with ideas.

Tạm dịch: Đảm bảo rằng bạn có thể giải quyết bất cứ điều gì bạn được yêu cầu. Nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ nảy ra ý tưởng.

Câu 17 Trắc nghiệm

So (5) _______neatly, but comfortably.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

have on: sai ngữ pháp

put on  (+ st) (v) mặc

dress (v) mặc

wear(+ st) (v) mặc

Wearput on đều có nghĩa là mặc nhưng put on là động từ thể hiện hành động mặc vào, đeo (kính) vào, đi (giày) vào còn wear lại là động từ để chỉ trạng thái mặc thứ gì (quần áo, giày dép…). Ngoài put on và wear còn có to dress cũng có nghĩa là mặc, và đặc biệt không cần tân ngữ đi kèm

Ta thấy sau vị trí cần điền không có tân ngữ nên đáp án phù hợp là C

=> So (5) dress neatly, but comfortably.

Tạm dịch: Vì vậy hãy ăn mặc gọn gàng, nhưng thoải mái.

Câu 18 Trắc nghiệm

What you wear is very important because it (4) ______the first impression.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

do (v) làm

bring (v) mang lại

make (v) làm

indicate (v) chỉ ra

Ta có cụm từ: make the first impression: tạo ấn tượng đầu tiên

=> What you wear is very important because it (4) makes the first impression.

Tạm dịch: Những gì bạn mặc là rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên

Câu 19 Trắc nghiệm

It is what makes his or her job (3) ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

amazing (adj) thú vị

interested (adj) thú vị

pleased (adj) hài lòng

boring (adj) buồn chán

Cách sử dụng tính từ đuôi –ed / - ing:

- Tính từ  đuôi –ed dùng để miêu tả, diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ, cảm nhận của con người/ con vật

- Tính từ đuôi –ing dùng để miêu tả, đánh giá, nhận định về tính chất, đặc điểm của sự vật, đồ vật, hiện tượng

Ta thấy đối tượng được miêu tả trong câu là his or her job (sự vật) nên phải dùng tính từ đuôi –ing => loại B, C

Dựa vào  ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> It is what makes his or her job (3) amazing.

Tạm dịch: Đó là điều làm cho công việc của anh ấy hoặc cô ấy tuyệt vời.

Câu 20 Trắc nghiệm

For some (2) _________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

reason (n) lí do

explanation (n) giải thích

idea (n) ý tưởng

excuse (n) lời xin lỗi

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> For some (2) reasons, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Tạm dịch: Vì một số lý do, mọi người tưởng tượng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải.