Review 3: Reading điền từ
The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (5) _________ the dunes never look like the same.
Ta có: That is the reason why (Đó là lý do tại sao)
The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (5) the reason why the dunes never look like the same.
Tạm dịch: Cát luôn chuyển động vì gió và trông giống như những con sóng di chuyển từ xa và đó là lý do tại sao các cồn cát không bao giờ giống nhau.
But the most (4) _________ scenery at Mui Ne is moving lines of golden sand which is called "Sand Dunes" by local people.
Cấu trúc so sánh nhất: the most + tình từ dài + N
=> Chỗ trống cần tính từ
attract (v): thu hút
attraction (n): sự thu hút, hấp dẫn
attractive (a): hấp dẫn
attracting (V-ing)
But the most (4) attractive scenery at Mui Ne is moving lines of golden sand which is called "Sand Dunes" by local people.
Tạm dịch: Nhưng phong cảnh hấp dẫn nhất ở Mũi Né là những dòng cát vàng chuyển động, được người dân địa phương gọi là “Đụn cát”.
First, change your (5) _________ and eat more fruit and vegetables.
menu (n): thực đơn
ingredients (n): thành phần
recipes (n): công thức nấu ăn
diet (n): chế độ ăn uống
First, change your (5) diet and eat more fruit and vegetables.
Tạm dịch: Trước tiên, hãy thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau củ hơn.
Thanks to the shallow and slopped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3) _________ Hawaii of Viet Nam.
be regared: được xem như là
be found: được tìm thấy
be judged: được phán xét
be seen: được nhìn thấy
Thanks to the shallow and slopped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3) regared Hawaii of Viet Nam.
Tạm dịch: Nhờ những bãi biển cạn và dốc, làn nước trong xanh, sạch đẹp, nắng đẹp hiếm có sau những đám mây và những vách đá sừng sững bởi sóng biển, Mũi Né có khi được ví như Hawaii của Việt Nam.
They also don't (4) _________ exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.
Ta có: do exercise (tập thể dục)
play (v): chơi
make (v): tạo nên
bring (v): mang lại
They also don't (4) do exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.
Tạm dịch: Họ cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi trò chơi trên máy tính.
With lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning "sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) _________ in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.
destinations (n): điểm đến
places (n): nơi chốn
camps (n): bãi cắm trại
seasons (n): mùa
Ta có: holiday destination (nơi nghỉ mát/ điểm đến nghỉ dưỡng)
With lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning "sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) destinations in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.
Tạm dịch: Với khung cảnh xinh xắn của những hàng dừa đung đưa, Mũi Né, “bán đảo được che chở”, là một trong những điểm đến nghỉ dưỡng nổi tiếng trên thế giới với dải khu nghỉ dưỡng dài 15 km dọc theo bãi biển.
In the US, many children (3)_________ fast food regularly since they were very young.
Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since they were very young (kể từ khi họ còn rất trẻ)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has Ved/PP
In the US, many children (3) have eaten fast food regularly since they were very young.
Tạm dịch: Ở Mỹ, nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ.
It is a fishing village as well as a familiar tourism area (1)_________ Binh Thuan province.
on: trên
in: trong
at: tại
behind: phía sau
Ta có: in + tỉnh/ thành phố => in Binh Thuan province
It is a fishing village as well as a familiar tourism area (1) in Binh Thuan province.
Tạm dịch: Đây là một làng chài cũng như một khu du lịch quen thuộc ở tỉnh Bình Thuận.
They eat too much fast food (2) _________ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.
alike (a): giống nhau
likely (a): có vẻ như, dường như
like (prep): chẳng hạn như
unlike (prep): không giống như
They eat too much fast food (2) like hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.
Tạm dịch: Họ ăn quá nhiều thức ăn nhanh như bánh mì kẹp thịt và bánh pizza và không đủ hoa quả và rau củ.
Many health experts believe that children and young people today are more (1) _________ than they used to be. So why has this happened?
Sau động từ “are” phải là tính từ => loại B, D.
healthy (a): khỏe mạnh
unhealthy (a): không khỏe mạnh
Many health experts believe that children and young people today are more (1) unhealthy than they used to be. So why has this happened?
Tạm dịch: Nhiều chuyên gia sức khỏe tin rằng trẻ em và thanh niên ngày nay không khỏe mạnh hơn trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra?
These changes are (7) _________to have been caused by the change in their attitude towards eating due to the change in lifestyle and those changes had been observed in Japan.
think – though (v): suy nghĩ
find – found (v): phát hiện, tìm thấy
consider – considered (v) = regard – regarded (v): cân nhắc, xem xét
These changes are (7) found to have been caused by the change in their attitude towards eating due to the change in lifestyle and those changes had been observed in Japan.
Tạm dịch: Những thay đổi này được phát hiện là do sự thay đổi trong thái độ ăn uống của họ do thay đổi lối sống và những thay đổi đó đã được quan sát thấy ở Nhật Bản.
The intake (5)_________ snacks was also increased.
in: trong
of: của
on: trên
with: với
Ta có: the intake of snacks (sự hấp thu đồ ăn vặt)
The intake (6) of snacks was also increased.
Tạm dịch: Việc tiêu thụ đồ ăn nhẹ cũng được tăng lên.
(5) _________the rising of their concern on eating, they rarely took food late at night.
together with + N/V-ing: cùng với
because + S + V = due to + N/ V-ing: bởi vì
despite + N/ V-ing: mặc dù
(5) Due to the rising of their concern on eating, they rarely took food late at night.
Tạm dịch: Vì quan tâm đến ăn uống nên họ hiếm khi ăn khuya.
It is like (4)________ of Japan in several decades ago.
that: cái đó; thay cho danh từ không đếm được/ danh từ số ít đã được đề cập trước đó “the amount of oils and fats and milk products”.
what: cái mà.
those: những cái kia; thay cho danh từ số nhiều đã được đề cập trước đó.
which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật ngay trước nó.
It is like (4) that of Japan in several decades ago.
Tạm dịch: Nó giống như của Nhật Bản trong vài thập kỷ trước.
But the (3) _________of oils and fats and milk products was rare.
process (n): quy trình
intake (n): sự hấp thụ
production (n): sự sản xuất
amount (n): lượng
But the (3) amount of oils and fats and milk products was rare.
Tạm dịch: Nhưng lượng dầu và chất béo và các sản phẩm từ sữa là rất hiếm.
They mainly took (2)_________ like rice, bread, noodles and some vegetables.
basics (n): nền tảng
proteins (n): protein
staple food (n): lương thực
staples (n): thức ăn chủ yếu
They mainly took (2) staples like rice, bread, noodles and some vegetables.
Tạm dịch: Họ chủ yếu tiêu thụ mặt hàng chủ lực như gạo, bánh mì, mì và một số loại rau.
The survey of eating habits was (1)_________ in Ho Chi Minh City by a group of Japanese nutritionists…
behave – behaved (v): cư xử
carry – carried (v): mang vác => carry out (v): tiến hành
conduct – conducted (v): tiến hành, thực hiện
make – made (v): làm, tạo nên
Ta có: conduct a survey (tiến hành cuộc khảo sát)
The survey of eating habits was (1) conducted in Ho Chi Minh City by a group of Japanese nutritionists…
Tạm dịch: Cuộc khảo sát về thói quen ăn uống do một nhóm chuyên gia dinh dưỡng Nhật Bản thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh…
I can't remember exactly how long the safaris lasted, but it must have been a couple of hours because we got (5) __________ just in time for lunch.
get back (v): quay trở lại
get off (v): bước xuống (tàu, xe)
get up (v): thức dậy
get in (v): đến nơi
I can't remember exactly how long the safaris lasted, but it must have been a couple of hours because we got (5) back just in time for lunch.
Tạm dịch: Tôi không thể nhớ chính xác cuộc đi săn kéo dài bao lâu, nhưng chắc chắn đã được vài giờ vì chúng tôi trở về đúng lúc ăn trưa.
I soon (4) __________ that I ought not to have worried so much.
Giải chi tiết:
decide (v): quyết định
look (v): nhìn
recognize (v): nhận diện, nhận biết
realize (v): nhận ra, nhận thấy (cảm giác)
I soon (4) realized that I ought not to have worried so much.
Tạm dịch: Tôi sớm nhận ra rằng tôi không nên lo lắng quá nhiều.
As I was climbing onto the elephant, I wondered how I was going to control (3) __________a big animal.
Cấu trúc cảm thán: such (+ a/an) + adj + N
As I was climbing onto the elephant, I wondered how I was going to control (3) such a big animal.
Tạm dịch: Khi đang trèo lên con voi, tôi tự hỏi làm cách nào để điều khiển một con vật to lớn như vậy.