Ngữ pháp - Mệnh đề quan hệ
Choose the best answer to complete the sentence.
People ______ are good at English have higher chance of getting jobs in international enterprises.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
Ta có: people (người) đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu => dùng who
=> People who are good at English have higher chance of getting jobs in international enterprises.
Tạm dịch: Những người giỏi tiếng Anh có cơ hội kiếm việc làm cao hơn trong các doanh nghiệp quốc tế.
Choose the best answer to complete the sentence.
Mary prefers to read books ______ are written in English.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
Books (những quyển sách) là danh từ chỉ vật => dùng which
=> Mary prefers to read books which are written in English.
Tạm dịch: Những người giỏi tiếng Anh có cơ hội kiếm việc làm cao hơn trong các doanh nghiệp quốc tế.
Choose the best answer to complete the sentence.
Harvard is an American university ______ many students dream of studying at.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
University (trường đại học) là danh từ chỉ vật => dùng which
=> Harvard is an American university which many students dream of studying at.
Tạm dịch: Harvard là một trường đại học Mỹ mà nhiều sinh viên mơ ước được học.
Choose the best answer to complete the sentence.
He was a teacher ______ everyone regarded as devoted.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
a teacher (một giáo viên) là danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ => có thể dùng cả who và whom
=> He was a teacher who/whom everyone regarded as devoted.
Tạm dịch: Ông là một giáo viên mà mọi người coi là tận tụy.
Choose the best answer to complete the sentence.
I love learning English idioms, ___ are very interesting in their origins and meanings.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ), không đi sau dấu phẩy
Ta có: idioms (thành ngữ) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng which
=> I love learning English idioms, which are very interesting in their origins and meanings.
Tạm dịch: Tôi thích học thành ngữ tiếng Anh, rất thích thú về nguồn gốc và ý nghĩa của chúng.
Đáp án cần chọn là: A
Choose the best answer to complete the sentence.
Self-studying is an essential skill for anyone _____ wants to master a foreign language.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà)
Anyone (bất cứ ai) là danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu => dùng who
=> Self-studying is an essential skill for anyone who wants to master a foreign language.
Tạm dịch: Tự học là một kỹ năng thiết yếu cho bất cứ ai muốn thành thạo ngoại ngữ.
Choose the best answer to complete the sentence.
The grammar of this lesson, ___ is about relative clause, is interesting to me.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
The grammar of this lesson (Ngữ pháp của bài học này) là danh từ chỉ vật => thay thế bằng cả which (không dùng ‘that’ sau dấu phẩy).
=> The grammar of this lesson, which is about relative clause, is interesting to me.
Tạm dịch: Ngữ pháp của bài học này, đó là về mệnh đề quan hệ, rất thú vị đối với tôi.
Choose the best answer to complete the sentence.
He went towards to the bridge by the river ______ he had proposed to her.
which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)
when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian ( khi mà sự việc gì đã xảy ra)
how: trạng từ quan hệ chỉ cách thức (cách mà sự việc gì xảy ra)
the river (con sông) là danh từ chỉ nơi xảy ra sự việc anh cầu hôn cô => có thể thay thế bằng where
=> He went towards to the bridge by the river where he had proposed to her.
Tạm dịch: Anh đi về phía cây cầu bên bờ sông nơi mà anh đã cầu hôn cô.
Choose the best answer to complete the sentence.
She couldn’t give us a reason for ______ she hadn’t come to the wedding.
Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)
When: trạng từ quan hệ chỉ thời gian ( khi mà sự việc gì đã xảy ra)
Why: trạng từ quan hệ chỉ lí do (lí do mà sự việc gì đã xảy ra)
For which = Why.
Chỉ có which mới được đi kèm với giới từ đẩy lên trước => chọn D
=> She couldn’t give us a reason for which she hadn’t come to the wedding.
Tạm dịch: Cô ấy không thể cho chúng tôi một lý do tại sao cô ấy không đến đám cưới.
Choose the best answer to complete the sentence.
A climber ______ heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ heart (trái tim) => chỗ cần điền là whose
=> A climber whose heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday.
Tạm dịch: Một người leo núi người mà tim đã ngừng đập trong cơn bão tuyết ở Mont Blanc đã được các bác sĩ Pháp hồi sinh hôm qua.
Choose the best answer to complete the sentence.
There is hardly a moment ______ I don’t think of you, Nancy.
Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)
When: trạng từ quan hệ chỉ thời gian (khi mà sự việc gì đã xảy ra)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
On which = when: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “on” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian như ngày (on Mondays…)
a moment (khoảnh khắc, thời gian) và không có cụm từ nào chứa on => dùng when
=> There is hardly a moment when I don’t think of you, Nancy.
Tạm dịch: Hầu như không có lúc nào tôi không nghĩ về bạn, Nancy.
Choose the best answer to complete the sentence.
My mother, ____ great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ: great interest (niềm đam mê lớn) => dùng whose
=> My mother, whose great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.
Tạm dịch: Mẹ tôi, người rất thích xem phim sitcom, có thể thức khuya để xem những bộ phim yêu thích.
Choose the best answer to complete the sentence.
His parents did not know the reason _____ he chose to be an English teacher.
Why: trạng từ quan hệ chỉ lí do (lí do mà sự việc gì đã xảy ra)
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
Thay thé cho the reason (nguyên nhân) ta dùng why
=> His parents did not know the reason why he chose to be an English teacher.
Tạm dịch: Bố mẹ anh không biết lý do tại sao anh chọn làm giáo viên tiếng Anh.
Choose the best answer to complete the sentence.
If you want to speak English as a native, you should live for at least 5 years in a country ______ English is the first language.
Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)
Why: trạng từ quan hệ chỉ lí do (lí do mà sự việc gì đã xảy ra)
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Thay thế cho a country (một quốc gia) có tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên => dùng where
=> If you want to speak English as a native, you should live for at least 5 years in a country where English is the first language.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn nên sống ít nhất 5 năm tại một quốc gia nơi tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên.
Choose the best answer to complete the sentence.
Thank you for this interesting book, ____ is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
this interesting book (cuốn sách thú vị này) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng cả which và that. Tuy nhiên, với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng that => dùng which
=> Thank you for this interesting book, which is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.
Tạm dịch: Cảm ơn bạn vì cuốn sách thú vị này, song ngữ, tôi có thể hiểu nhiều hơn về văn hóa Mỹ và cải thiện tiếng Anh của tôi cùng một lúc.
Choose the best answer to complete the sentence.
The stadium ____ my school’s Olympic games took place last year is being reconstructed.
which (cái mà, thay thế cho vật)
whose chỉ quan hệ sở hữu
Trạng từ quan hệ:
When (khi mà, thay thế cho từ chỉ thời gian)
Where (nơi mà, thay thế cho từ chỉ nơi chốn)
Trong câu này ta dùng where vì the stadium (Sân vận động) là nơi có một hoạt động diễn ra my school’s Olympic games took place (các trận đấu Olympic của trường tôi)
=> The stadium where my school’s Olympic games took place last year is being reconstructed.
Tạm dịch: Sân vận động nơi các trận đấu Olympic của trường tôi diễn ra vào năm ngoái đang được xây dựng lại.
Choose the best answer to complete the sentence.
The Ha Noi tower _____ I am working is one of the popular place for tourists when they come to Hanoi.
Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)
in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)
Không có dạng đảo giới từ lên trước that => loại C
=> The Ha Noi tower where/in which I am working is one of the popular place for tourists when they come to Hanoi.
Tạm dịch: Tòa nhà Hà Nội nơi tôi đang làm việc là một trong những nơi phổ biến cho khách du lịch khi họ đến Hà Nội.
Choose the best answer to complete the sentence.
April 1st, _____ we play tricks on people, is known as April Fools’ day.
Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)
in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)
That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
When (khi mà, thay thế cho từ chỉ thời gian)
April 1st là từ chỉ thời gian và không có cụm từ chứa in => dùng when
=> April 1st, when we play tricks on people, is known as April Fools’ day.
Tạm dịch: Ngày 1 tháng 4, khi chúng tôi giở trò xấu với mọi người, được gọi là ngày Cá tháng Tư.
Choose the best answer to complete the sentence.
All people to ____ the email was sent replied.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Chỉ có whom được sử dụng dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ => chọn C
=> All people to whom the email was sent replied.
Tạm dịch: Tất cả những người mà đã được gửi email thì đều đã trả lời.
Choose the best answer to complete the sentence.
Many students ____ written English is rather good fail to get fluent in speaking it.
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)
Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
written English (khả năng viết tiếng Anh) là danh từ ở phía sau đại từ quan hệ cần điền => chọn whose
=> Many students whose written English is rather good fail to get fluent in speaking it.
Tạm dịch: Nhiều sinh viên viết tiếng Anh khá giỏi nhưng không thành thạo nói.