Kiểm tra - Unit 6
head held high: ngẩng cao đầu
=> They had their heads held high - walking out of the war.
Tạm dịch: Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi cuộc chiến.
Đáp án: A
Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn. Nhà cửa và trường học bị ném bom và phá hủy. Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề. Nhiều trường học có mái được che phủ với nhiều lớp rơm để chống lại các tác động của bom. Cuộc sống của trẻ em rất cực khổ ở cả miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong chiến tranh.
Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước. Ngay cả các cô gái trẻ cũng nỗ lực tham gia vào chiến tranh bằng cách đào hầm trú bom. Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương. Những năm tháng tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 là những đứa trẻ vô tội, chúng đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam. Ngày nay, họ tự hào rằng họ đã trải qua những khó khăn đó. Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi chiến tranh.
Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động => lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing => wearing
=>…they went to school wearing straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns.
Tạm dịch: …họ đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam.
Đáp án: C
Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________.
- Sau động từ to be là 1 tính từ
unfortunate (adj): không may mắn
unforgettable (adj): đáng nhớ, không thể quên được
forgettable (adj): có thể quên được
memorably (adj): đáng nhớ
- Đọc đoạn thông tin sau đó để thấy những đứa trẻ sinh ra trong khoảng thời gian này chịu rất nhiều khổ cực và mất mát.
=> Childhood years of children born in the 1960s are unfortunate.
Tạm dịch: Những năm tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 thật là không may mắn.
Đáp án: A
Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people.
care for: chăm sóc
=> Children took first-aid courses after school so that they could care for injured people.
Tạm dịch: Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương.
Đáp án: A
Young people were (31) _____ of their duty to serve their country.
be aware of: ý thức được
=> Young people were aware of their duty to serve their country.
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước.
Đáp án: D
to withstand the (30) _______ of the bombs.
reason (n): nguyên nhân
cause (n): nguyên nhân
action (n): hành động, tác động
impact (n): ảnh hưởng
=> …with several layers of straw to withstand the impacts of the bombs.
Tạm dịch: ..với nhiều lớp rơm để chống lại sự ảnh hưởng của bom đạn.
Đáp án: C
Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw...
have + sth + past participle: có cái gì được… => covered
=> Many schools had its roof covered with several layers of straw
Tạm dịch: Nhiều trường học có mái được che phủ bằng vài lớp rơm...
Đáp án: C
and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing.
take place: diễn ra
=> …and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to take place after dark to avoid being targeted by heavy bombing.
Tạm dịch: …và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề.
Đáp án: B
Many children were made (27) _________ ...
homemade (adj): làm tại nhà
homeless (adj): vô gia cư
homelessness (n): tình trạng vô gia cư
homesick (adj): nhớ nhà
make sb adj: làm cho ai… => từ cần điền là tính từ
=> Many children were made homeless.
Tạm dịch: Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa.
Đáp án: B
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris.
protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
=> During the war, children wore straw hats to protect themselves from debris.
Tạm dịch: Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn bom mìn.
Đáp án: C
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris.
protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
=> During the war, children wore straw hats to protect themselves from debris.
Tạm dịch: Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn bom mìn.
Đáp án: C
The word “collectively” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Từ “collectively” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.
A. rất phổ biến
B. giống như
C. thuộc sở hữu của một nhóm
D. như một nhóm
collectively (adv): tập thể, chung => collectively = as a group
Đáp án: D
Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. Sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ mặc dù có một số khía cạnh của cuộc sống ở Việt Nam vẫn tương tự như lối sống của thế kỷ 20.
Cuộc sống ở Việt Nam ngày nay khác rất nhiều với lối sống của 100 năm trước. Con người trong quá khứ chủ yếu làm nông nghiệp trong khi ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực kinh tế này. Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa. Hơn nữa, Việt Nam, quốc gia có truyền thống nông nghiệp, đang chuyển đổi thành một quốc gia hoàn toàn khác. Trong khi nông nghiệp vẫn là một thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp khác cũng đang chiếm một số lượng ngày càng tăng của hoạt động kinh tế.
Tuy nhiên, cùng với sự khác biệt, những nét tương đồng cũng còn tồn tại. Con người Việt Nam đã giữ được nhiều nét đặc trưng của tổ tiên. Người dân Việt Nam ngày nay vẫn thân thiện như ngày xưa. Điều này được minh họa rõ nhất trong cách họ chào đón những người nước ngoài. Hơn nữa, quyết tâm của con người Việt Nam không thay đổi. Con người Việt Nam làm việc một cách tập thể và hạnh phúc cùng hướng tới sự phát triển của đất nước.
Kết luận lại, trong khi có sự khác biệt về lối sống trong quá khứ và hiện tại, vẫn còn những điểm tương đồng quan trọng. Mặc dù Việt Nam đã thay đổi theo nhiều cách, nhưng vẫn luôn có, và sẽ luôn luôn là những nụ cười chào đón thân thiện của con người Việt Nam.
All of the following are traditional features of the Vietnamese EXCEPT ________.
Tất cả những điều sau đây là các đặc điểm truyền thống Việt Nam NGOẠI TRỪ____.
A. sự hiếu khách đối với người lạ
B. những nụ cười chào đón thân thiện
C. đất nước hoàn toàn khác
D. quyết tâm xây dựng đất nước
Phương án A: The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. => A đúng
Phương án B: Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people. => B đúng
Phương án D: Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country. => D đúng
=> đất nước hoàn toàn khác không phải là đặc điểm truyền thống Việt Nam => Phương án C
Đáp án: C
We can infer from the passage that ________.
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____
A. rất nhiều người làm nông nghiệp
B. nhiều người làm kế toán
C. phần lớn dân số làm việc trong ngành sản xuất
D. Việt Nam đã giữ lối sống tương tự
Phương án A: People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy => ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp => A sai
Phương án B: sai vì trong bài không đề cập đến kế toán
Phương án D: Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago => Lối sống ở Việt Nam đã có sự thay đổi => D sai
=> Phương án C đúng
Đáp án: C
Nowadays, more people work in ________.
Ngày nay, nhiều người làm việc hơn trong ___
A. lĩnh vực nông nghiệp
B. các doanh nghiệp nước ngoài
C. các cánh đồng lúa
D. sản xuất và du lịch
Thông tin: These days, by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields.
Tạm dịch: Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa.
Đáp án: D
Viet Nam has had significant changes ________.
Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể ____.
A. trong 100 năm
B. từ thế kỷ 20
C. trong thế kỷ 20
D. trong thế kỷ 21
From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception…
Tạm dịch: Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ…
=> Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong 100 năm, từ thế kỉ 20 đến thế kỷ 21 => Đáp án A
Đáp án: A
Viet Nam has had significant changes ________.
Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể ____.
A. trong 100 năm
B. từ thế kỷ 20
C. trong thế kỷ 20
D. trong thế kỷ 21
From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception…
Tạm dịch: Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ…
=> Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong 100 năm, từ thế kỉ 20 đến thế kỷ 21 => Đáp án A
Đáp án: A
- Choose the word which is stresses differently from the rest.
C. elevated
C. elevated
C. elevated
significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/
facility /fəˈsɪləti/
elevated /ˈelɪveɪtɪd/
initially /ɪˈnɪʃəli/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: C
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. dramatic
A. dramatic
A. dramatic
dramatic /drəˈmætɪk/
confident /ˈkɒnfɪdənt/
tolerant /ˈtɒlərənt/
interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: A
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. sympathetic
A. sympathetic
A. sympathetic
sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/
obedient /əˈbiːdiənt/
cooperate /kəʊˈɒpəreɪt/
pedestrian /pəˈdestriən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: A