Ngữ pháp - Mệnh đề quan hệ xác định
Choose the best answer
This reading passage is about an astronaut ___ traveled into space in 1961.
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “an astronaut” (người) đóng vai trò chủ ngữ ở mệnh đề quan hệ nên đại từ phù hợp là who/ that
=> This reading passage is about an astronaut who/ that traveled into space in 1961.
Tạm dịch: Đoạn văn đọc này kể về một phi hành gia đã / đã du hành vào không gian vào năm 1961.
Choose the best answer
The young astronaut has just posted a photo _____ was taken from the ISS to Twitter.
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “a photo” (vật) nên đại từ phù hợp là which/ that
=> The young astronaut has just posted a photo which/ that was taken from the ISS to Twitter.
Tạm dịch: Phi hành gia trẻ vừa đăng một bức ảnh được chụp từ ISS lên Twitter.
Choose the best answer
Today, the menu on the ISS includes more than 100 items _______astronauts can choose their daily meals before they fly into space.
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “more than 100 items” (vật) nên đại từ phù hợp là which
Cụm từ: choose from Ns: chọn … từ
Trong nối 2 mệnh đề đại từ quan hệ , ta có thẻ đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ
=> Today, the menu on the ISS includes more than 100 items from which astronauts can choose their daily meals before they fly into space.
Tạm dịch: Ngày nay, thực đơn trên ISS bao gồm hơn 100 món để các phi hành gia có thể chọn bữa ăn hàng ngày của họ trước khi bay vào vũ trụ.
Choose the best answer
Do you know the reason _______humans are interested in Mars and other planets in the solar system?
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ the reason (lí do) và đứng đầu mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân nên đại từ phù hợp nhất phải là “why”
=> Do you know the reason why humans are interested in Mars and other planets in the solar system?
Tạm dịch: Bạn có biết lý do tại sao con người quan tâm đến sao Hỏa và các hành tinh khác trong hệ mặt trời không?
Choose the best answer
Yuri Gagarin made the first space flight _____successfully attracted worldwide attention.
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ the first space flight (vật) nên đại từ phù hợp nhất phải là “which”
=> Yuri Gagarin made the first space flight which successfully attracted worldwide attention.
Tạm dịch: Yuri Gagarin đã thực hiện chuyến bay vũ trụ đầu tiên thành công thu hút sự chú ý của toàn thế giới.
Choose the best answer
To walk on the moon, the astronauts had to carry a suitcase ____contained oxygen.
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ a suitcase (vật) nên đại từ phù hợp nhất phải là “which”
=> To walk on the moon, the astronauts had to carry a suitcase which contained oxygen.
Tạm dịch: Để đi bộ trên mặt trăng, các phi hành gia phải mang theo một chiếc vali chứa oxy.
Choose the best answer
The Astronauts Memorial Foundation honours all American astronauts __________have lost their lives on missions or in training.
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “all American astronauts” (người) đóng vai trò chủ ngữ nên đại từ phù hợp là who
=> The Astronauts Memorial Foundation honours all American astronauts who have lost their lives on missions or in training.
Tạm dịch: Quỹ Tưởng niệm Phi hành gia vinh danh tất cả các phi hành gia Hoa Kỳ đã hy sinh trong các nhiệm vụ hoặc trong quá trình huấn luyện.
Choose the best answer
Do you want to meet my colleague ____son is training to be an astronaut?
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ “son” nên đại từ quan hệ phù hợp phải là whose
=> Do you want to meet my colleague whose son is training to be an astronaut?
Tạm dịch: Bạn có muốn gặp đồng nghiệp của tôi có con trai đang được đào tạo để trở thành phi hành gia không?
Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences.
The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.
=> The film
The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.
=> The film
Ta sử dụng đại từ quan hệ which vì nó thay thế cho danh từ chỉ vật (the film) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 2 làm mệnh đề chính vì the film làm chủ ngữ.
- Vì danh từ chung đóng vai trò tân ngữ ở câu 1 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ chung rồi thay thế bằng which lên đầu câu 1: which the class watched yesterday
- Ghép mệnh đề đã tạo vào phía sau danh từ “the film” của mệnh đề chính
=> The film which the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.
Tạm dịch: Bộ phim mà cả lớp đã xem hôm qua nói về sứ mệnh không gian của Apollo 13.
Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences.
We are meeting an astronomer tonight. This astronomer has discovered three Earth-like planets.
=> The astronomer
We are meeting an astronomer tonight. This astronomer has discovered three Earth-like planets.
=> The astronomer
Ta sử dụng đại từ quan hệ whom vì nó thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ (the astronomer) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 2 làm mệnh đề chính vì từ gợi ý bắt đầu là “The astronomer”
- Vì danh từ chung đóng vai trò tân ngữ ở câu 1 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ chung rồi thay thế bằng whom lên đầu câu 1: whom we are meeting tonight
- Ghép mệnh đề đã tạo vào phía sau danh từ “The astronomer” của mệnh đề chính
=> The astronomer whom we are meeting tonight has discovered three Earth-like planets.
Tạm dịch: Nhà thiên văn học mà chúng ta gặp gỡ tối nay đã phát hiện ra ba hành tinh giống Trái đất.
Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences.
We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.
=> We read about
We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.
=> We read about
Ta sử dụng đại từ quan hệ who vì nó thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ (The astronaut) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính
- Vì danh từ chung đóng vai trò chủ ngữ đứng đầu câu 2 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ trong câu và thay thế bằng who (who travelled into space in 1961)
- Ghép mệnh đề mới tạo vào phía sau danh từ chung ở câu 1
=> We read about an astronaut who travelled into space in 1961.
Tạm dịch: Chúng ta đã đọc về một phi hành gia đã du hành vào không gian vào năm 1961.
Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences.
This is the man. He works for NASA.
=> This is the
This is the man. He works for NASA.
=> This is the
Ta sử dụng đại từ quan hệ who vì nó thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ (the man - he) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính
- Vì danh từ chung đóng vai trò chủ ngữ đứng đầu câu nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ trong câu và thay thế bằng who (who works for NASA)
- Ghép mệnh đề mới tạo vào phía sau danh từ chung ở câu 1
=> This is the man who works for NASA.
Tạm dịch: Đây là người đàn ông làm việc cho NASA.
Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences.
I’m reading an article. The article is about NASA's plans to return humans to the moon.
=> I’m reading
I’m reading an article. The article is about NASA's plans to return humans to the moon.
=> I’m reading
Ta sử dụng đại từ quan hệ which vì nó thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ (The article) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính
- Vì danh từ chung đóng vai trò chủ ngữ đứng đầu câu nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ trong câu và thay thế bằng which (which is about NASA‟s plans to return humans to the moon)
- Ghép mệnh đề mới tạo vào phía sau danh từ chung ở câu 1
=> I’m reading an article which is about NASA‟s plans to return humans to the moon.
Tạm dịch: Tôi đang đọc một bài báo nói về kế hoạch đưa con người trở lại mặt trăng của NASA.
Rewriting the following sentences using a relative pronoun.
This is the village. Helen Sharman, the first British astronaut, was born there.
=> This is
This is the village. Helen Sharman, the first British astronaut, was born there.
=> This is
Ta sử dụng đại từ quan hệ where vì nó thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn (the village – there) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính
- Thay thế danh từ chung trong câu 2 bằng đại từ where ở đầu câu (where Helen Sharman, the first British astronaut, was born)
- Ghép mệnh đề mới tạo vào phía sau danh từ chung ở câu 1
=> This is the village where Helen Sharman, the first British astronaut, was born.
Tạm dịch: Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, phi hành gia người Anh đầu tiên được sinh ra.
Rewriting the following sentences using a relative pronoun.
Can you talk more about the parabolic flights? You took them for your training.
=> Can you
Can you talk more about the parabolic flights? You took them for your training.
=> Can you
Ta sử dụng đại từ quan hệ which vì nó thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn (the parabolic flights – them) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính
- Vì danh từ chung đóng vai trò tân ngữ ở câu 2 nên khi nối mệnh đề, ta bỏ danh từ chung rồi thay thế bằng which lên đầu câu 1: which you took for your trainings
- Ghép mệnh đề đã tạo vào phía sau danh từ “the film” của mệnh đề chính
=> Can you talk more about the parabolic flights which you took for your training?
Tạm dịch: Bạn có thể nói thêm về các chuyến bay parabol mà bạn đã thực hiện cho khóa huấn luyện của mình không?
Rewriting the following sentences using a relative pronoun.
This is the year. The first human walked on the moon on that day.
=> This is
This is the year. The first human walked on the moon on that day.
=> This is
Ta sử dụng đại từ quan hệ which vì nó thay thế cho danh từ chỉ thời gian (the year – on that day) xuất hiện ở cả 2 câu.
Cách nối 2 câu bằng đại từ quan hệ:
- Chọn câu 1 làm mệnh đề chính
- Thay thế danh từ chung trong câu 2 bằng đại từ when ở đầu câu (when The first human walked on the moon)
- Ghép mệnh đề mới tạo vào phía sau danh từ chung ở câu 1
=> This is the year when the first human walked on the moon.
Tạm dịch: Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.