Kiểm tra - Unit 2
... most cities have a mission of some kind (35) ____ food to the homeless and offering temporary shelter.
Cooking: nấu ăn
Supporting: hỗ trợ
Helping: giúp đỡ
Serving: phục vụ
Đáp án B, C đồng nghĩa. Đáp án A không hợp ngữ cảnh
- Most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter
Tạm dịch: hầu hết các thành phố có nhiệm vụ là phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi ở tạm thời.
Đáp án D
Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any fixed place to call home. Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless.This is an issue that the authorities are trying to deal with. This is an issue that the authorities are trying to deal with. However, there are more things that each person can do to help those people. One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help set up homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city. You can also sign up to help at a local soup kitchen. Most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.
Tình trạng vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một bộ phận dân cư không có nơi cố định gọi là nhà. Hàng trăm triệu người trên thế giới mất một khoảng thời gian trong năm nhất định vì vô gia cư. Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng giải quyết. Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó.
Một trong những điều bạn có thể làm để giúp đỡ người vô gia cư là cống hiến thời gian của bạn. Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà hoặc hỗ trợ một khu vực nghèo khó. Thậm chí chỉ với một vài giờ một tuần, bạn cũng có thể tác động tới thành phố của riêng bạn. Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp từ thiện địa phương: hầu hết các thành phố có nhiệm vụ là phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi ở tạm thời.
You can also sign up to help at a (34) _______ soup kitchen...
Urban (adj): thuộc về thành thị
Central (adj): trung tâm
Capital (adj): thủ đô
Local (adj): địa phương
Đáp án A loại do mạo từ đi trước là “a”. Đáp án B, C không hợp ngữ cảnh
- You can also sign up to help at a local soup kitchen
Tạm dịch: Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp từ thiện địa phương
Đáp án D
Even with just a few hours a week, it is possible to make a(n) (33) _____ in your own city.
Make an impact (~on): tác động mạnh
- Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city.
Tạm dịch: Thậm chí chỉ với một vài giờ một tuần, bạn cũng có thể tác động tới thành phố của riêng bạn
Đáp án: B
If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (32) ________ homes or improve an impoverished area.
Care for: quan tâm
Show around: đưa ai đến một nơi nhất định
Set up: thành lập, bố trí
Pull down: Phá hủy
- If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help set up homes or improve an impoverished area.
Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà hoặc hỗ trợ một khu vực nghèo khó
Đáp án C
One of the things that you can do to help the (31) _______ is to volunteer your time.
The homeless (n): những người vô gia cư
The poor (n): người nghèo
The wealthy (n): người giàu có
The urbanist (n): người thành thị
Toàn bộ bài xoay quanh người vô gia cư -> loại B, C, D.
=> One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time.
Tạm dịch: Một trong số những thứ bạn có thể làm để giúp người vô gia cư đó là đi tình nguyện
Đáp án A
However, there are (30) ________ things that each person can do to help those people.
Đi sau vị trí cần điền là danh từ đếm được “things” => loại B, A. Dịch nghĩa -> loại D
- This is an issue that the authorities are trying to deal with. However, there are more things that each person can do to help those people.
Tạm dịch: Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng giải quyết. Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó.
Đáp án C
This is an issue that the authorities are trying to (29) ________.
Deal with: giải quyết
Get over: vượt qua
Look through: đọc lướt
Find out: tìm ra
=> This is an issue that the authorities are trying to (4) deal with.
Dịch nghĩa loại C, D. “homelessness” là vấn đề -> cần được giải quyết thay vì vượt qua. Vượt qua thường được sử dụng để vượt qua bệnh tật, …
Đáp án A
Hundreds of millions of people in the world (28) ______ at least some time of the year homeless.
Spend time V_ing: giành thời gian làm gì
Waste sth: lãng phí cái gì
Keep (v): giữ
Make (v): làm
=> Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless.
Động từ “waste” diễn tả bản thân chủ thể sử dụng cái gì đó quá mức cần thiết (chủ động), còn trong ngữ cảnh câu “hundeds of millions of people” bị động trong việc sử dụng thời gian. -> loại B. Đáp án C, D không hợp nghĩa.
Đáp án A
It occurs when a part of the population does not have any (27) _______ place to call home.
Common (adj): phổ biến / chung (của 2 hay nhiều người) / bình thường
Regular (adj): đều đặn / thông thường
Unusual (adj): bất bình thường
Fixed (adj): cố định, không thay đổi
- It occurs when a part of the population does not have any fixed place to call home.
Tạm dịch: Nó xuất hiện khi một phần dân cư không có nơi ở cố định.
Đáp án D
Homelessness is a problem in (26) _____ big cities in the world.
Đi sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều -> loại D. Loại A vì “a lot” đi với “of”. A few (một ít) và many (nhiều) đều đi với danh từ đếm được. -> Dịch nghĩa -> loại B.
=> Homelessness is a problem in many big cities in the world.
Tạm dịch: Tình trạng vô gia cư là một vấn đề đối với rất nhiều thành phố lớn trên Thế Giới.
Đáp án C
Homelessness is a problem in (26) _____ big cities in the world.
Đi sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều -> loại D. Loại A vì “a lot” đi với “of”. A few (một ít) và many (nhiều) đều đi với danh từ đếm được. -> Dịch nghĩa -> loại B.
=> Homelessness is a problem in many big cities in the world.
Tạm dịch: Tình trạng vô gia cư là một vấn đề đối với rất nhiều thành phố lớn trên Thế Giới.
Đáp án C
The word “impact” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Impact = effect (ảnh hưởng)
Force: quyền lực
Action: hành động
Situation: tình huống
Đáp án D
Khác với cuộc sống ở nông thôn cái mà thường được coi là đơn giản và truyền thống, cuộc sống ở thành phố hiện đại và phức tạp. Mọi người, từ các vùng khác nhau, di chuyển đến các thành phố với hy vọng có một cuộc sống tốt hơn cho họ và con cái họ. Những người dân trong thành phố làm thư ký, doanh nhân, giáo viên, công nhân chính phủ, công nhân nhà máy và thậm chí là người bán hàng rong hoặc công nhân xây dựng.
Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc làm một công việc bán thời gian. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng cách thức dậy vào sáng sớm để tập thể dục ở công viên công cộng, chuẩn bị cho cả ngày làm việc và học tập, sau đó đi dọc theo những đại lộ đông đúc hoặc những con đường hẹp với những chiếc xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn. Họ thường sống trong những ngôi nhà lớn, các khu chung cư cao cấp hoặc thậm chí trong một căn phòng cho thuê nhỏ được trang bị các tiện nghi hiện đại như Internet, điện thoại, tivi. vân vân. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như hội nhập toàn cầu có tác động lớn đến lối sống ở các thành phố. Ảnh hưởng rõ rệt nhất chính là phong cách quần áo phương Tây. Áo dài - Quần áo truyền thống của Việt Nam không còn được mặc thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày của phụ nữ Việt Nam. Thay vào đó, quần jean, áo phông và quần áo thời trang được ưa chuộng rộng rãi.
The word “boulevards” in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
Boulevard: đại lộ = main roads
Public transport: Phương tiện công cộng
Stores: cửa hàng
Cities: thành phố
=> The word “boulevards” in paragraph 2 is closest in meaning to main roads.
Đáp án B
Industrialization and modernization may lead to ________.
Dẫn chứng: Industrialization and modernization as well as global integration have big impact on lifestyle in the cities. (Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như hội nhập toàn cầu có tác động lớn đến lối sống ở các thành phố)
Impact on lifestyle = some change in lifestyles.
=> Industrialization and modernization may lead to some changes in lifestyles.
Tạm dịch: Công nghiệp hóa hiện đại hóa có thể dẫn đến những thay đổi trong phong cách sống
Đáp án C
We can infer from the passage that _______.
there is a big gap between the rich and the poor in the city: có một khoảng cách lớn giữa người giàu và người nghèo trong thành phố
people do morning exercise in public parks because they have much free time: mọi người tập thể dục buổi sáng ở công viên công cộng vì họ có nhiều thời gian rảnh
people leave the countryside because life there is simple: người ta bỏ quê vì cuộc sống đơn giản.
most of the urban dwellers have low income: hầu hết cư dân thành thị có thu nhập thấp
Dẫn chứng: The high cost of living requires city dwellers … returning home after a busy day. (Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc làm một công việc bán thời gian. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng cách thức dậy vào sáng sớm để tập thể dục ở công viên công cộng, chuẩn bị cho cả ngày làm việc và học tập, sau đó đi dọc theo những đại lộ đông đúc hoặc những con đường hẹp với những chiếc xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn.)
Câu trên nói về cuộc sống vất vả của những người thu nhập thấp. Câu dưới lại nói về nhịp sống tuần tự, ung dung của nhiều người khác -> sự khác biệt giữa người giàu và người nghèo
=> We can infer from the passage that there is a big gap between the rich and the poor in the city
Tạm dịch: Chúng ta có thể suy ra được từ bài khóa rằng có một khoảng cách lớn giữa người giàu và người nghèo trong thành phố
Đáp án A
According to the passage, the city life can offer city dwellers all of the following things EXCEPT _______.
The internet & modern facilities: “They usually live in large houses or nigh-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modern facilities like the Internet, telephone, television, and so on.”
A variety of jobs in different fields: “The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job.”
Đáp án A, C, D đều có dẫn chứng trong bài
According to the passage, the city life can offer city dwellers all of the following things EXCEPT friendly communication with neighbours
Theo bài khóa, cuộc sống thành phố có thể mang lại cho cư dân tất cả những thứ sau trừ mối quan hệ thân thiết với hàng xóm.
Đáp án B
What kind of work that people can find in the big cities?
Dẫn chứng: The inhabitants in city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers.
Office work: công việc văn phòng (secretaries, businessmen, ...)
Physical work: lao động chân tay (workers, factory workers, ….)
Household chores: việc nhà
Vì A, B đúng -> Đáp án D đúng
Tạm dịch: Những loại công việc nào mà bạn có thể tìm được ở thành phố?
Đáp án D
The most important reason why people move to the city is ____.
Dẫn chứng: People, from different regions move to the cities, in the hope of having a better life for them and their children.
A. để tìm kiếm một cuộc sống phức tạp
B. để có công việc bán thời gian
C. để có những ngày tháng bận rộn
D. để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn
- The hope of having a better life = look for a better life
=> The most important reason why people move to the city is to look for a better life.
Tạm dịch: Lý do quan trọng nhất tại sao mọi người lại chuyển tới thành phố đó là để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Đáp án B
The most important reason why people move to the city is ____.
Dẫn chứng: People, from different regions move to the cities, in the hope of having a better life for them and their children.
A. để tìm kiếm một cuộc sống phức tạp
B. để có công việc bán thời gian
C. để có những ngày tháng bận rộn
D. để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn
- The hope of having a better life = look for a better life
=> The most important reason why people move to the city is to look for a better life.
Tạm dịch: Lý do quan trọng nhất tại sao mọi người lại chuyển tới thành phố đó là để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Đáp án B
Choose the word which is stresses differently from the rest.
D. affordable
D. affordable
D. affordable
Forbidden /fərˈbɪdn/
Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
Polluted /pəˈluːt/
Affordable /əˈfɔːdəbl/
Đáp án D phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ə/