Review 4: Reading đọc hiểu

Câu 1 Trắc nghiệm

 Many boys and girls learn English because _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhiều cậu bé và cô bé học tiếng Anh bởi vì _________.

A. chúng bắt buộc phải học nó

B. chúng phải học ngôn ngữ mẹ đẻ

C. nó được bao gồm trong các khóa học của chúng

D. tiếng Anh có thể chúng một công việc

Thông tin từ bài đọc: Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects.

Tạm dịch: Nhiều cậu bé và cô bé học tiếng Anh ở trường bởi vì đó là một trong các môn học của chúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Most people learn English by _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phần lớn mọi người học tiếng Anh bằng việc______.

A. nghe các thứ tiếng ở văn phòng

B. nói chuyện với người nước ngoài

C. chỉ xem các video

D. nỗ lực rất nhiều trong các giờ học của họ

Thông tin từ bài đọc: Most people must work hard to learn another language.

Tạm dịch: Phần lớn mọi người phải nỗ lực rất nhiều để học một ngôn ngữ khác.

Câu 3 Trắc nghiệm

In America or Australia many school children study _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ở Mĩ hoặc Úc nhiều trẻ em đến trường học _______.

A. ngoại ngữ như là tiếng Pháp, Đức và Tây Ban Nha

B. tiếng mẹ đẻ và không có ngoại ngữ

C. tiếng Anh như một ngoại ngữ

D. chỉ tiếng Anh và Toán 

Thông tin từ bài đọc: In England, America, or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish.

Tạm dịch: Ở Anh, Mĩ và Úc, các cậu bé và cô bé học tiếng mẹ đẻ của họ là tiếng Anh, học Toán, và một ngôn ngữ khác, có thể là tiếng Pháp, tiếng Đức hoặc tiếng Tây Ban Nha.

Câu 4 Trắc nghiệm

According to the writer _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo tác giả ________.

A. tiếng Anh chỉ hữu ích với thanh thiếu niên

B. tiếng Anh thì phổ biến trên toàn thế giới

C. chỉ người lớn học tiếng Anh

D. không đứa trẻ nào thích học tiếng Anh

Thông tin từ bài đọc: Every year, students in many countries learn English.

Tạm dịch: Hàng năm, học sinh ở nhiều quốc gia học tiếng Anh.

Câu 5 Trắc nghiệm

Many adults learn English because _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nhiều người lớn học tiếng Anh bởi vì ________.

A. hầu hết sách của họ đều bằng tiếng Anh

B. nó giúp họ trong công việc

C. tiếng Anh được nói ở văn phòng của họ

D. họ muốn đi nước ngoài

Thông tin từ bài đọc: Many adults learn English because it is useful for their work.

Tạm dịch: Nhiều người lớn học tiếng Anh bởi vì nó có ích cho công việc của họ.

Câu 6 Trắc nghiệm

Who was “hamburger steak” invented by, according to paragraph 3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo đoạn 3, “hamburger steak” được phát minh bởi ai?

A. Fletcher Davis.

B. Delmonico.

C. Charlie “Hamburger” Nagreen.

D. McDonalds.

Thông tin từ bài đọc: Davis’s claim to having originated the hamburger has been supported by both McDonalds and Dairy Queen.

Tạm dịch: Tuyên bố của Davis khởi nguồn cho bánh hamburger đã được ủng hộ bởi cả McDonalds và Dairy Queen.

Câu 7 Trắc nghiệm

Which of the following is stated in the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu nào sau đây được đề cập trong bài đọc?

A. Chiếc hamburger đầu tiên được phục vụ ở Đức.

B. Các thủy thủ đã mang bánh hamburger bò đến New York.

C. Tartare steak đã trở nên phổ biến vào thế kỉ thứ 17.

D. Thịt bò băm đã xuất hiện vào thế kỉ thứ 15.

Thông tin từ bài đọc: In the 17th and 18th centuries trade between Germany and Russia gave rise to the “Tartare steak”.

Tạm dịch: Vào thế kỉ thứ 17 và 18 giao thương giữa Đức và Nga đã tạo nên “Tartare steak”.

Câu 8 Trắc nghiệm

 Where did “hamburger” get its name from?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ “hamburger” lấy tên từ đâu?

A. Một địa điểm.

B. Người Đức.

C. Một người đàn ông .

D. Một hội chợ.

Thông tin từ bài đọc: The name “Hamburger” came from Hamburg, New York, the location of the fair.

Tạm dịch: Cái tên “Hamburger” bắt nguồn từ Hamburg, New York, nơi tổ chức hội chợ.

Câu 9 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT stated about the Mongols in paragraph 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu nào sau đây không được đề cập trong đoạn 2 về đội quân Mông Cổ?

A. Họ đã giữ thịt cừu ở gần đó.

B. Họ đã ăn thịt chưa được nấu.

C. Họ đã đóng chiếm các lãnh thổ của Nga.

D. Họ đã từng ăn trong khi cưỡi ngựa.

Thông tin từ bài đọc: Genghis Khan and his army of Mongol horsemen used to snack on raw beef which they kept underneath their saddles...This was fast food for busy warriors on horseback at that time. When the Mongols invaded Russia,....

Tạm dịch: Thành Cát Tư Hãn và đội quân kị binh Mông Cổ của ông đã từng ăn một lượng nhỏ thịt bò sống cái mà họ giữ ở dưới yên ngựa. Đây là thức ăn nhanh cho những chiến binh bận rộn trên lưng ngựa vào thời điểm đó. Khi quân Mông Cổ xâm lược Nga,...

Câu 10 Trắc nghiệm

What was the Menches’ contribution to hamburger history?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đóng góp của Menches vào lịch sử của bánh mì hamburger là gì?

A. Họ bắt đầu sử dụng thịt lợn băm nhỏ.

B. Họ đã thay đổi mùi vị của thịt lợn.

C. Họ đã bắt đầu xay thịt lợn cho bánh mì sandwich.

D. Họ đã sử dụng loại thịt khác và thêm hương vị vào.

Thông tin từ bài đọc: Brothers Frank and Charles Menches may also have made a major contribution to hamburger history: they sold ground pork sandwiches at the Erie Country Fair in New York, but one day in 1885, they were forced to use chopped beef because their butcher had run out of pork. They mixed in some coffee and brown sugar to beef up the taste and sold their “Hamburger Sandwiches”.

Tạm dịch: Anh em nhà Frank và Charles Menches có lẽ cũng đã đóng góp phần lớn vào lịch sử chiếc bánh hamburger: họ bán bánh mì kẹp thịt lợn xay ở hội chợ Quốc gia Erie tại New York, nhưng vào một ngày năm 1885, họ đã buộc phải sử dụng thịt bò băm nhỏ bởi vì người bán thịt cho họ đã hết thịt lợn. Họ đã trộn thêm ít cà phê và đường nâu để tăng hương vị và bán “Hamburger Sandwiches” của mình.

Câu 11 Trắc nghiệm

Students will learn important life skills through ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Học sinh sẽ học được những kĩ năng sống quan trọng qua ________.

A. làm việc ở các doanh nghiệp quốc tế

B. làm việc tình nguyện

C. tới trường mỗi ngày

D. tham gia các lớp học trực tuyến

Thông tin từ bài đọc: Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in.

Tạm dịch: Công việc tình nguyện và làm việc ở các chi nhánh kinh doanh địa phương sẽ dạy học sinh kĩ năng sống về thế giới mà họ đang sống.

Câu 12 Trắc nghiệm

Students will still go to school to ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Học sinh sẽ đến trường để ________.

A. chơi với bạn bè

B. học các kĩ năng xã hội

C. học tất cả các môn học

D. sử dụng máy tính

Thông tin từ bài đọc: Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills.

Tạm dịch: Học sinh cũng sẽ vẫn tham gia các tiết học ở trường. Trường học sẽ trở thành nơi để học tập các kỹ năng xã hội.

Câu 13 Trắc nghiệm

The main role of teachers in the future will be ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vai trò chính của giáo viên trong tương lai sẽ là ________.

A. giúp đỡ học sinh trong các dự án làm việc nhóm

B. tổ chức cuộc hội nghị qua video 

C. cung cấp kiến thức cho học sinh

D. hướng dẫn học sinh học về máy tính

Thông tin từ bài đọc: Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.

Tạm dịch: Các giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh trong việc học cách làm việc hòa hợp với nhau. Họ sẽ giúp học sinh với các dự án theo nhóm cả trong và ngoài lớp học.

Câu 14 Trắc nghiệm

What will happen if students meet difficulties with a subject?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều gì xảy ra nếu học sinh gặp khó khăn với một môn học?

A. Chúng sẽ gọi điện cho giáo viên người mà đang ở trường để tìm kiếm sự giúp đỡ.

B. Trường học sẽ tổ chức một cuộc họp gọi video cho các giáo viên để giúp học sinh các vấn đề .

C. Giáo viên từ các trung tâm học tập sẽ giúp học sinh qua gọi video trực tiếp.

D. Chúng sẽ gặp trực tiếp giáo viên của họ để nhờ giúp đỡ các vấn đề về môn học.

Thông tin từ bài đọc: What will happen if students have problem with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live. 

Tạm dịch: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu học sinh có vấn đề với một môn học? Chúng có thể kết nối với một giáo viên thông qua buổi gọi video trực tiếp. Những giáo viên chuyên gia từ các trung tâm dạy học sẽ trợ giúp học sinh sống ở bất kỳ nơi nào.

Câu 15 Trắc nghiệm

What is the main idea of the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Tất cả các tiết học sẽ được dạy trực tuyến trong tương lai.

B. Giáo viên sẽ giúp học sinh từ nhà trong tương lai.

C. Trẻ em sẽ không đến trường trong tương lai.

D. Máy tính sẽ thay đổi giáo dục trong tương lai.

Thông tin từ bài đọc: Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.

Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng máy tính sẽ thay đổi giáo dục như cái cách mà ti vi và điện thoại đã thay đổi cuộc sống con người trên toàn thế giới từ nhiều năm trước.

Câu 16 Trắc nghiệm

When he was disappointed by the comet, what did Andy’s father show Andy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi cậu ấy thất vọng về sao chổi, bố Andy đã cho cậu ta xem cái gì?

A. Các chòm sao.

B. Một hành tinh.

C. Mặt trăng.

D. Một ngôi sao chổi.

Thông tin từ bài đọc: Dad smiled and aimed the telescope over at the moon instead.

Tạm dịch: Bố cậu mỉm cười và thay vào đó soi kính viễn vọng vào mặt trăng.

Câu 17 Trắc nghiệm

When he still couldn’t find the comet, what did Andy do next?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi vẫn không thể tìm thấy sao chổi, Andy đã làm gì tiếp theo?

A. Cậu ấy gọi điện cho một người bạn.

B. Cậu ấy nhờ bố giúp đỡ.

C. Cậu ấy lấy một cái kính viễn vọng.

D. Cậu ấy tra mạng Internet.

Thông tin từ bài đọc: His friend told him where to look, but he still didn’t see it...Andy went to get his dad.

Tạm dịch: Bạn của cậu ấy bảo cho cậu nơi để ngắm, nhưng cậu ta vẫn không nhìn thấy nó...Andy đã đi gặp bố của mình.

Câu 18 Trắc nghiệm

When he couldn’t find the comet, what did Andy do first?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi không thể tìm thấy sao chổi, Andy đã làm gì đầu tiên?

A. Cậu ấy gọi điện cho một người bạn.

B. Cậu ấy nhờ bố giúp đỡ.

C. Cậu ấy lấy một cái kính viễn vọng.

D. Cậu ấy tra mạng Internet.

Thông tin từ bài đọc: He called his friends on the phone.

Tạm dịch: Cậu ấy gọi cho bạn mình qua điện thoại.

Câu 19 Trắc nghiệm

What problem did Andy have when he tries to look at the comet?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Andy đã gặp vấn đề gì khi cậu ấy cố gắng nhìn sao chổi? 

A. Có quá nhiều và cậu ấy không thể tìm được một sao chổi đích thực.

B. Cậu ấy không thể nhìn thấy nó.

C. Nó quá sáng đến nỗi không thể thấy bất cứ cái gì.

D. Bầu trời có nhiều mây.

Thông tin từ bài đọc: He looked around. He saw the moon, but he did not see anything else. There were only a couple clouds, so that was not the problem. He could see some stars, but nothing new or special.

Tạm dịch: Cậu ấy đã nhìn xung quanh. Cậu ta thấy mặt trăng, nhưng cậu ấy không thấy cái gì khác nữa. Chỉ có một vài đám mây, vì vậy đó không phải là vấn đề. Cậu ấy có thể nhìn thấy một vài ngôi sao, nhưng không có thứ gì mới hay đặc biệt.

Câu 20 Trắc nghiệm

What was Andy excited to see in the sky?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Andy đã hào hứng để được nhìn thấy cái gì trên bầu trời?

A. Cầu vồng.

B. Những đám mây.

C. Mặt trăng.

D. Một ngôi sao chổi.

Thông tin từ bài đọc: Andy heard from his friends that a comet was coming. He knew that a comet was a space rock. Space rocks seemed exciting.

Tạm dịch: Andy đã nghe bạn bè nói rằng một ngôi sao chổi đang đến. Cậu ấy đã biết rằng một sao chổi là một tảng đá trong không gian. Những tảng đá trong không gian dường như rất hứng thú để xem.