Review 4: Ngữ pháp

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

He spoke a ________ of French that we found hard to understand.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

slang (n): tiếng lóng

jargon (n): biệt ngữ

dialect (n): thổ ngữ, phương ngữ, tiếng địa phương

language (n): ngôn ngữ

He spoke a dialect of French that we found hard to understand.

Tạm dịch: Anh ấy nói một phương ngữ tiếng Pháp mà chúng tôi cảm thấy khó hiểu.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

If people work so much, they _________ depressed and eat more.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Công thức: If + S + V, S + may/will/can… + V_nguyên thể

If people work so much, they may feel depressed and eat more.

Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy buồn chán và ăn nhiều hơn.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

There’s _______ use in complaining. They probably won’t do anything about it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có cấu trúc: There is no use in +V_ing: Thật vô ích khi làm gì

a few + danh từ số nhiều: một ít

a little + danh từ không đếm được: một chút

some + danh từ số nhiều/ không đếm được: một số

There’s no use in complaining. They probably won’t do anything about it.

Tạm dịch: Thật vô ích khi phàn nàn. Họ có lẽ sẽ không làm gì với nó cả.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Eight o’clock is _______ good time to phone Nick: he’s always at home in _______ evening.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dùng mạo từ “a/an” trong câu đưa ra định nghĩa, quan điểm về cái gì đó => is a good time

- Ta có cụm từ: in the evening (vào buổi tối)

Eight o’clock is a good time to phone Nick: he’s always at home in the evening.

Tạm dịch: 8 giờ là giờ đẹp để gọi cho Nick: cậu ấy luôn ở nhà vào buổi tối.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

They could understand our conversation if they ________ some English.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.  

Công thức: S + could + V(nguyên thể) + if + S + Ved/V2

They could understand our conversation if they knew some English.

Tạm dịch: Họ đã có thể hiểu cuộc hội thoại của chúng ta nếu họ biết một chút tiếng Anh.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Reading helps you learn vocabulary easily as you will _______ new words without even realizing it when you read.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

face up (phr.v): đối mặt

look up (phr.v): tra cứu

pick up (phr.v): đón

give up (phr.v): từ bỏ

Reading helps you learn vocabulary easily as you will pick up new words without even realizing it when you read.

Tạm dịch: Đọc sách giúp bạn tăng vốn từ vựng một cách dễ dàng bởi vì bạn sẽ tích lũy được những từ mới mà bạn không thể nhận ra nó khi bạn đọc.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, ________ on Discovery space shuttle to the ISS after she _________ her training at the Johnson Space Center.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu thì quá khứ đơn: in 2010 (vào năm 2010)

Cấu trúc liên hệ giữa thì QKĐ và QKHT: S + Ved/V2 (QKĐ) AFTER + S + had Ved/V3 (QKHT)

In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, flew on Discovery space shuttle to the ISS after she had completed her training at the Johnson Space Center.

Tạm dịch: Vào năm 2010, Naoko Yamazaki, nhà du hành vũ trụ nữ thứ hai người Nhật Bản, đã bay trên con tàu vũ trụ Khám phá tới trạm vũ trụ quốc tế sau khi cô ấy hoàn thành khóa huấn luyện của mình ở trung tâm vũ trụ Johnson.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

The United Nations, _______ was established in 1945, has over 200 members.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định: có dấu phẩy 

which => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật: ...N(thing), which + V1, V2

that => không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định

what = the thing that => what + S + V

it: nó

Sau chỗ trống là động từ “was” => cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ

The United Nations, which was established in 1945, has over 200 members.

Tạm dịch: Liên hợp quốc, cái mà được thành lập vào năm 1945, đã có hơn 200 thành viên.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

The national debt __________ in the near future.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: in the near future (trong tương lai gần)

- Chủ ngữ “the national debt” ( khoản nợ quốc gia) là danh từ chỉ vật=> câu bị động

=> Cấu trúc câu bị động thời tương lai đơn: S + will + be + Ved/P2

pay (v): trả => be paid: được trả, được thanh toán

pay off (phr.v): thành công, đem lại kết quả tốt

The national debt will be paid off in the near future.

Tạm dịch: Khoản nợ quốc gia sẽ được thanh toán trong tương lai gần.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Although he did his best, he had to be _________ with the third place in the competition.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

pleasing (adj): vừa lòng => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật

satisfying (adj): hài lòng, thỏa mãn => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật

be content with sth: hài lòng với cái gì (cảm xúc, cảm giác con người)

pleasant (adj): hài lòng => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật

Although he did his best, he had to be content with the third place in the competition.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã cố gắng hết sức, anh ấy vẫn phải thấy hài lòng với vị trí thứ 3 trong cuộc thi.

Câu 11 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

We

gather our things and run to the bus stop. (hurry)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We

gather our things and run to the bus stop. (hurry)

Trước động từ “gather” cần một trạng từ.

hurry (v): vội vã

hurriedly (adv): một cách nhanh chóng

We hurriedly gather our things and run to the bus stop.

Tạm dịch: Chúng tôi nhanh chóng thu gom mọi thứ và chạy đến trạm xe buýt. 

Câu 12 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence

All over the world, all different cultures created interesting

meat products, and one of the most popular is undoubtedly sausage. (procession)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

All over the world, all different cultures created interesting

meat products, and one of the most popular is undoubtedly sausage. (procession)

Trước cụm danh từ “meat products” cần một tính từ.

procession (n): quá trình xử lý

processed (Ved/ adj): được xử lí 

All over the world, all different cultures created interesting processed meat products, and one of the most popular is undoubtedly sausage.

Tạm dịch: Trên thế giới, tất cả những nền văn hóa khác nhau đã tạo nên các sản phẩm thịt chế biến sẵn, và một trong những món phổ biến nhất không thể nghi ngờ là xúc xích.

Câu 13 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence

The essays

by Hans de Wit, who is the President of 

the EAIE. (assess)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The essays

by Hans de Wit, who is the President of 

the EAIE. (assess)

- Chủ ngữ “the essays” ( các bài luận) chỉ vật => câu bị động 

- Vế sau có động từ “is” được chia thì hiện tại đơn.

- Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + are/ am/ is + Ved/P2

The essays are assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.

Tạm dịch: Các bài luận được đánh giá bởi ông Hans de Wit, người hiện là chủ tịch của Hiệp hội giáo dục quốc tế Châu Âu. 

Câu 14 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence

school teachers educate children between the ages of 11 and

18 in a national curriculum subject area. (second)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

school teachers educate children between the ages of 11 and

18 in a national curriculum subject area. (second)

Trước các danh từ “school teachers” cần một tính từ.

second (số thứ tự): thứ 2

secondary (adj): thuộc trung học

Secondary school teachers educate children between the ages of 11 and 18 in a national curriculum subject area.

Tạm dịch: Giáo viên các trường trung học giáo dục trẻ em giữa độ tuổi 11 và 18 theo khung chương trình giảng dạy quốc gia.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Students can expect to be more successful if they have ___________for their own learning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

mountains of work: núi công việc (nhiều việc)

a sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm

a sense of direction: khả năng xác định phương hướng

work flexitime: ca làm việc linh hoạt

Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning. 

Tạm dịch: Học sinh có thể thành công hơn nếu họ có tinh thần trách nhiệm với việc học của mình.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

I am trying __________ money to pay for a trip with my best friends in the next summer holiday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

try + to V_nguyên thể: cố gắng làm gì

try + V_ing: thử làm gì

I am trying to save money to pay for a trip with my best friends in the next summer holiday.

Tạm dịch: Tôi đang cố gắng tiết kiệm tiền để trả tiền cho chuyến đi với những người bạn thân của tôi vào mùa hè tới.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

The possible career paths in education can be to become teachers, education _________ or curriculum developers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

leaders (n): những người lãnh đạo

administrators (n): những quản trị viên

managers (n): những người quản lý, người điều hành

businessman (n): doanh nhân

The possible career paths in education can be to become teachers, education administrators or curriculum developers.

Tạm dịch: Con đường sự nghiệp khả thi trong giáo dục có thể là trở thành giáo viên, người quản trị giáo dục hoặc người phát triển chương trình học.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Linda can’t stand __________ in a room with all of the windows closed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có cấu trúc: can’t stand + V_ing (không thể chịu được làm gì)

Linda can’t stand sleeping in a room with all of the windows closed.

Tạm dịch: Linda không thể chịu được việc ngủ trong phòng mà tất cả cửa sổ đóng kín.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Albert Einstein, _______ was such a brilliant scientist, introduced the theory of relativity.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định: có dấu phẩy “,”

- that: không dùng trong mệnh đề không xác định

-  whose: dùng để thay thế cho tính từ sở hữu => ...N (person, thing), whose + N + V

- who: dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người => N (person), who + V, V

- whom: dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người => ...N (person), whom + S + V

Trước chỗ trống là tên người, sau chỗ trống là động từ “was” => cần một đại từ làm chủ ngữ, chỉ người

Albert Einstein, who was such a brilliant scientist, introduced the theory of relativity.

Tạm dịch: Albert Einstein, một nhà khoa học lỗi lạc, đã giới thiệu thuyết tương đối.

Đáp án: C

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

 If I had more time, I ______________ a Business English course.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/V2, S + would + V(nguyên thể)

If I had more time, I would take a Business English course.

Tạm dịch: Nếu tôi đã có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ tham gia khóa học tiếng Anh thương mại.