Review 4: Ngữ pháp
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
John and Mary went to _________ school yesterday and then studied in ___________ library before returning home.
Ta có cụm từ: go to school (đi học - đến trường để học thì không dùng mạo từ, đến trường với mục đích khác không phải là học thì dùng mạo từ “the”)
Mạo từ “the” đứng trước một danh từ xác định, mà cả người nói và người nghe đều biết đến nó. => the library
John and Mary went to school yesterday and then studied in the library before returning home.
Tạm dịch: John và Mary đã đi học vào ngày hôm qua và sau đó thì học bài ở thư viện trước khi trở về nhà.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
I think that _________ lemon juice on fish makes it taste better.
few + danh từ số nhiều: hầu như không có
a few + danh từ số nhiều: một chút, một ít
little + danh từ không đếm được: hầu như không có
a little + danh từ không đếm được: một chút, một ít
lemon juice: nước chanh => là danh từ không đếm được
I think that a little lemon juice on fish makes it taste better.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một ít nước chanh vào món cá khiến nó ngon hơn.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
No one ever improves pronunciation and ________ by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.
accent (n): âm điệu, giọng
sounds (n): âm thanh
rhythm (n): giai điệu
tone (n): giọng điệu
No one ever improves pronunciation and accent by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.
Tạm dịch: Không ai có thể cải thiện được phát âm và giọng nói bằng việc nhìn khẩu hình của người khác! Bạn cải thiện việc nói tiếng Anh bằng cách nói, không phải xem.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
The university has an international
as a center of excellence. (repute)
The university has an international
as a center of excellence. (repute)
Sau mạo từ “an” và tính từ “international” cần một danh từ số ít.
repute (n): danh vọng
reputation (n): danh tiếng, tiếng tăm
The university has an international reputation as a center of excellence.
Tạm dịch: Trường đại học có danh tiếng quốc tế là một trung tâm xuất sắc.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
On the ISS,
have to attach themselves so they don’t float around. (astronomy)
On the ISS,
have to attach themselves so they don’t float around. (astronomy)
Trước “have to attach” cần danh từ số nhiều, chỉ nghề nghiệp/người để thực hiện hành động.
astronomy (n): thiên văn học
astronaut (n): nhà du hành vũ trụ => danh từ số nhiều: astronauts
On the ISS, astronauts have to attach themselves so they don’t float around.
Tạm dịch: Ở trạm vũ trụ quốc tế, các nhà du hành phải dính họ vào nhau để họ không bị trôi nổi ra các chỗ khác nhau.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
Computers offer a much greater degree of
in the way work can be organised. (flexible)
Computers offer a much greater degree of
in the way work can be organised. (flexible)
Sau giới từ “of” cần một danh từ.
flexible (adj): linh hoạt
flexibility (n): sự linh hoạt
Computers offer a much greater degree of flexibility in the way work can be organised.
Tạm dịch: Máy tính đưa ra mức độ linh hoạt cao hơn rất nhiều trong cách công việc có thể được tổ chức.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
Teachers will become
rather than information providers. (facility)
Teachers will become
rather than information providers. (facility)
Sau “rather than” là danh từ chỉ người số nhiều “information providers” (những người cung cấp thông tin) => trước “rather than” cũng phải là danh từ số nhiều chỉ người để đảm bảo sự hòa hợp về ngữ pháp.
facility (n): căn cứ, thiết bị
facilitator (n): người định hướng => danh từ số nhiều: facilitators
Teachers will become facilitators rather than information providers.
Tạm dịch: Giáo viên sẽ trở thành những người định hướng thay vì là người cung cấp thông tin.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
My little cousin is a blabbermouth! He can’t resist
everyone my secret. (tell)
My little cousin is a blabbermouth! He can’t resist
everyone my secret. (tell)
Ta có cấu trúc: resist + V_ing: kháng cự, cưỡng lại làm gì, chịu đựng
My little cousin is a blabbermouth! He can’t resist telling everyone my secret.
Tạm dịch: Em họ tôi là một đứa không biết giữ miệng! Thằng bé không thể chịu đựng được việc nói cho mọi người bí mật của tôi.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Modern day Egypt is descended from ________ ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC.
Cách sử dụng mạo từ:
- a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm.
- an + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm.
- the + danh từ xác định.
Modern day Egypt is descended from an ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC.
Tạm dịch: Ai Cập ngày nay là hậu duệ của một nền văn minh cổ đại xuất hiện vào thiên niên kỷ thứ 10 trước Công nguyên.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
The driver stopped _____________ a coffee because he felt sleepy.
stop + to V(nguyên thể): dừng để làm gì (sau đó lại tiếp tục)
stop + V-ing: dừng hẳn làm gì (sau đó không làm nữa)
The driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.
Tạm dịch: Người lái xe đã dừng lại để mua một cốc cà phê bởi vì ông ấy cảm thấy buồn ngủ.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Valentina Tereshkova, _________ was born in 1937, is the first woman to fly and orbit in space.
- Dấu hiệu: có dấu phẩy “,”
she (pronoun): cô ấy
which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định
“Valentina Tereshkova” là tên người
Valentina Tereshkova, who was born in 1937, is the first woman to fly and orbit in space.
Tạm dịch: Valentina Tereshkova, người mà được sinh vào năm 1937, là người phụ nữ đầu tiên được bay và chuyển động theo quỹ đạo trong không gian.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
The computer program is _______________ to the needs of individual users.
adaptable (adj): có khả năng thích nghi
reasonable (adj): có lí
available (adj): có sẵn
accessible (adj): có thể truy cập được
Tạm dịch: Chương trình máy tính thì có thể truy cập theo nhu cầu của người sử dụng cá nhân.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
You _________ see a Yeti if you go to the Himalayas.
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “go” chia thì hiện tại đơn
Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Công thức: S + will/ must/ can/ should + V(nguyên thể) + if + S + V(e,es)
- would + V: dùng trong câu điều kiện loại 2
- might + V: có thể
- had to + V: phải (thì quá khứ đơn)
- must +V: phải (bắt buộc)
You must see a Yeti if you go to the Himalayas.
Tạm dịch: Bạn phải xem Yeti nếu bạn đi đến dãy Himalaya.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Once we get to the hotel, let’s just ___________ quickly and then do a bit of sightseeing.
check in (phr.V): đăng kí vào
turn up (phr.V): bật to, xuất hiện
set down (phr.V): đặt xuống
make up (phr.V): bịa đặt, trang điểm
Once we get to the hotel, let’s just check in quickly and then do a bit of sightseeing.
Tạm dịch: Khi chúng ta đến khách sạn, hãy làm thủ tục đăng kí vào nhanh chóng và sau đó đi ngắm cảnh chút.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Interesting movements have been launched to attract the ________ of a large number of youths.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
participant (n): người tham dự
participate (v): tham gia
participating (V_ing)
participation (n): sự tham gia
Interesting movements have been launched to attract the participation of a large number of youths.
Tạm dịch: Những phong trào thú vị đã được bắt đầu để thu hút sự tham gia đông đảo của giới trẻ.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
If I could speak Spanish, I ___________ next year studying in Mexico.
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, động từ khuyết thiếu “could” chia ở thì quá khứ đơn
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại.
- Công thức: If + S + Ved/V2, S + would + V_nguyên thể
If I could speak Spanish, I would spend next year studying in Mexico.
Tạm dịch: Nếu tôi đã có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới đi học ở Mexico.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
The school is performing well, but we recognize the need for further
. (improve)
The school is performing well, but we recognize the need for further
. (improve)
Sau tính từ “further” cần một danh từ.
improve (v): cải thiện
improvement (n): sự cải thiện
The school is performing well, but we recognize the need for further improvement.
Tạm dịch: Trường học thì đang làm rất tốt, nhưng chúng ta công nhận sự cần thiết cho việc cải thiện hơn nữa.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
If you want to attend the course, you must pass the
examination. (write)
If you want to attend the course, you must pass the
examination. (write)
Trước danh từ “examination” cần một tính từ.
write (v): viết
written (adj): được viết
Ta cần phân biệt:
- written examination: cuộc thi mà hình thức là thi viết
- writing examination: cuộc thi về năng lực viết
If you want to attend the course, you must pass the written examination.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn tham gia khóa học, bạn phải vượt qua kì thi viết.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
I agree that academic performance is not the only criterion to
a person. (evaluation)
I agree that academic performance is not the only criterion to
a person. (evaluation)
Ta có cấu trúc chỉ mục đích: to + V(nguyên thể): để làm gì đó => chỗ trống cần điền một động từ nguyên thể
evaluation (n): sự đánh giá
evaluate (v): đánh giá
I agree that academic performance is not the only criterion to evaluate a person.
Tạm dịch: Tôi đồng ý rằng những biểu hiện học thuật không phải là tiêu chí duy nhất để đánh giá một con người.
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
write news stories, and articles for use on television and radio
or within magazines, journals and newspapers. (Journal)
write news stories, and articles for use on television and radio
or within magazines, journals and newspapers. (Journal)
Trước động từ “write” cần một danh từ số nhiều chỉ người làm chủ ngữ.
journal (n): tạp chí
journalist (n): nhà báo => journalists (plural noun): các nhà báo
Journalists write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers.
Tạm dịch: Các nhà báo viết những câu chuyện tin tức và các bài báo cho ti vi và đài hoặc trong tạp chí và báo.