Review 4: Ngữ pháp

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

John and Mary went to _________ school yesterday and then studied in ___________ library before returning home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có cụm từ: go to school (đi học - đến trường để học thì không dùng mạo từ, đến trường với mục đích khác không phải là học thì dùng mạo từ “the”)

Mạo từ “the” đứng trước một danh từ xác định, mà cả người nói và người nghe đều biết đến nó. => the library

John and Mary went to  school yesterday and then studied in the library before returning home.

Tạm dịch: John và Mary đã đi học vào ngày hôm qua và sau đó thì học bài ở thư viện trước khi trở về nhà.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

I think that _________ lemon juice on fish makes it taste better.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

few + danh từ số nhiều: hầu như không có 

a few + danh từ số nhiều: một chút, một ít 

little + danh từ không đếm được: hầu như không có 

a little + danh từ không đếm được: một chút, một ít 

lemon juice: nước chanh => là danh từ không đếm được

I think that a little lemon juice on fish makes it taste better.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một ít nước chanh vào món cá khiến nó ngon hơn. 

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

No one ever improves pronunciation and ________ by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

accent (n): âm điệu, giọng

sounds (n): âm thanh

rhythm (n): giai điệu

tone (n): giọng điệu

No one ever improves pronunciation and accent by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.

Tạm dịch: Không ai có thể cải thiện được phát âm và giọng nói bằng việc nhìn khẩu hình của người khác! Bạn cải thiện việc nói tiếng Anh bằng cách nói, không phải xem.

Câu 24 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

The university has an international

as a center of excellence. (repute)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The university has an international

as a center of excellence. (repute)

Sau mạo từ “an” và tính từ “international” cần một danh từ số ít.

repute (n): danh vọng

reputation (n): danh tiếng, tiếng tăm 

The university has an international reputation as a center of excellence.

Tạm dịch: Trường đại học có danh tiếng quốc tế là một trung tâm xuất sắc.

Câu 25 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

On the ISS,

have to attach themselves so they don’t float around. (astronomy)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

On the ISS,

have to attach themselves so they don’t float around. (astronomy)

Trước “have to attach” cần danh từ số nhiều, chỉ nghề nghiệp/người để thực hiện hành động.

astronomy (n): thiên văn học

astronaut (n): nhà du hành vũ trụ => danh từ số nhiều: astronauts

On the ISS, astronauts have to attach themselves so they don’t float around.

Tạm dịch: Ở trạm vũ trụ quốc tế, các nhà du hành phải dính họ vào nhau để họ không bị trôi nổi ra các chỗ khác nhau. 

Câu 26 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

Computers offer a much greater degree of

in the way work can be organised. (flexible)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Computers offer a much greater degree of

in the way work can be organised. (flexible)

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

flexible (adj): linh hoạt

flexibility (n): sự linh hoạt

Computers offer a much greater degree of flexibility in the way work can be organised.

Tạm dịch: Máy tính đưa ra mức độ linh hoạt cao hơn rất nhiều trong cách công việc có thể được tổ chức.

Câu 27 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

Teachers will become

rather than information providers. (facility)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Teachers will become

rather than information providers. (facility)

Sau “rather than” là danh từ chỉ người số nhiều “information providers” (những người cung cấp thông tin) => trước “rather than” cũng phải là danh từ số nhiều chỉ người để đảm bảo sự hòa hợp về ngữ pháp. 

facility (n): căn cứ, thiết bị

facilitator (n): người định hướng => danh từ số nhiều: facilitators

Teachers will become facilitators rather than information providers.

Tạm dịch: Giáo viên sẽ trở thành những người định hướng thay vì là người cung cấp thông tin.

Câu 28 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

 My little cousin is a blabbermouth! He can’t resist

everyone my secret. (tell)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 My little cousin is a blabbermouth! He can’t resist

everyone my secret. (tell)

Ta có cấu trúc: resist + V_ing: kháng cự, cưỡng lại làm gì, chịu đựng 

My little cousin is a blabbermouth! He can’t resist telling everyone my secret.

Tạm dịch: Em họ tôi là một đứa không biết giữ miệng! Thằng bé không thể chịu đựng  được việc nói cho mọi người bí mật của tôi.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Modern day Egypt is descended from ________  ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách sử dụng mạo từ:

- a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm.

- an + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm.

- the + danh từ xác định. 

Modern day Egypt is descended from an  ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC.

Tạm dịch: Ai Cập ngày nay là hậu duệ của một nền văn minh cổ đại xuất hiện vào thiên niên kỷ thứ 10 trước Công nguyên.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

The driver stopped _____________ a coffee because he felt sleepy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

stop + to V(nguyên thể): dừng để làm gì (sau đó lại tiếp tục)

stop + V-ing: dừng hẳn làm gì (sau đó không làm nữa) 

The driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.

Tạm dịch: Người lái xe đã dừng lại để mua một cốc cà phê bởi vì ông ấy cảm thấy buồn ngủ.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Valentina Tereshkova, _________ was born in 1937, is the first woman to fly and orbit in space.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Dấu hiệu: có dấu phẩy “,” 

she (pronoun): cô ấy

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

that: không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định

“Valentina Tereshkova” là tên người

Valentina Tereshkova, who was born in 1937, is the first woman to fly and orbit in space.

Tạm dịch: Valentina Tereshkova, người mà được sinh vào năm 1937, là người phụ nữ đầu tiên được bay và chuyển động theo quỹ đạo trong không gian.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

The computer program is _______________ to the needs of individual users.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

adaptable (adj): có khả năng thích nghi

reasonable (adj): có lí

available (adj): có sẵn

accessible (adj): có thể truy cập được

Tạm dịch: Chương trình máy tính thì có thể truy cập theo nhu cầu của người sử dụng cá nhân.

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

You _________ see a Yeti if you go to the Himalayas.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “go” chia thì hiện tại đơn

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Công thức: S + will/ must/ can/ should + V(nguyên thể) + if + S + V(e,es)

- would + V: dùng trong câu điều kiện loại 2

- might + V: có thể

- had to + V: phải (thì quá khứ đơn)

- must +V: phải (bắt buộc)

You must see a Yeti if you go to the Himalayas.

Tạm dịch: Bạn phải xem Yeti nếu bạn đi đến dãy Himalaya.

Câu 34 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Once we get to the hotel, let’s just ___________ quickly and then do a bit of sightseeing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

check in (phr.V): đăng kí vào

turn up (phr.V): bật to, xuất hiện

set down (phr.V): đặt xuống

make up (phr.V): bịa đặt, trang điểm

Once we get to the hotel, let’s just check in quickly and then do a bit of sightseeing.

Tạm dịch: Khi chúng ta đến khách sạn, hãy làm thủ tục đăng kí vào nhanh chóng và sau đó đi ngắm cảnh chút.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Interesting movements have been launched to attract the ________ of a large number of youths.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

participant (n): người tham dự

participate (v): tham gia

participating (V_ing)

participation (n): sự tham gia

Interesting movements have been launched to attract the participation of a large number of youths.

Tạm dịch: Những phong trào thú vị đã được bắt đầu để thu hút sự tham gia đông đảo của giới trẻ.

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

If I could speak Spanish, I ___________ next year studying in Mexico.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, động từ khuyết thiếu “could” chia ở thì quá khứ đơn

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại.

- Công thức: If + S + Ved/V2, S + would + V_nguyên thể

If I could speak Spanish, I would spend next year studying in Mexico.

Tạm dịch: Nếu tôi đã có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới đi học ở Mexico.

Câu 37 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

The school is performing well, but we recognize the need for further

. (improve)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The school is performing well, but we recognize the need for further

. (improve)

Sau tính từ “further” cần một danh từ.

improve (v): cải thiện

improvement (n): sự cải thiện

The school is performing well, but we recognize the need for further improvement.

Tạm dịch: Trường học thì đang làm rất tốt, nhưng chúng ta công nhận sự cần thiết cho việc cải thiện hơn nữa.

Câu 38 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

 If you want to attend the course, you must pass the

examination. (write)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 If you want to attend the course, you must pass the

examination. (write)

Trước danh từ “examination” cần một tính từ.

write (v): viết

written (adj): được viết

Ta cần phân biệt:

- written examination: cuộc thi mà hình thức là thi viết

- writing examination: cuộc thi về năng lực viết

If you want to attend the course, you must pass the written examination.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn tham gia khóa học, bạn phải vượt qua kì thi viết.

Câu 39 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

I agree that academic performance is not the only criterion to

a person. (evaluation)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I agree that academic performance is not the only criterion to

a person. (evaluation)

Ta có cấu trúc chỉ mục đích: to + V(nguyên thể): để làm gì đó => chỗ trống cần điền một động từ nguyên thể

evaluation (n): sự đánh giá

evaluate (v): đánh giá

I agree that academic performance is not the only criterion to evaluate a person.

Tạm dịch: Tôi đồng ý rằng những biểu hiện học thuật không phải là tiêu chí duy nhất để đánh giá một con người.

Câu 40 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

write news stories, and articles for use on television and radio

or within magazines, journals and newspapers. (Journal)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

write news stories, and articles for use on television and radio

or within magazines, journals and newspapers. (Journal)

Trước động từ “write” cần một danh từ số nhiều chỉ người làm chủ ngữ.

journal (n): tạp chí

journalist (n): nhà báo => journalists (plural noun): các nhà báo

Journalists write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers.

Tạm dịch: Các nhà báo viết những câu chuyện tin tức và các bài báo cho ti vi và đài hoặc trong tạp chí và báo.