Review 4: Ngữ pháp
Use the correct form of the word given to complete each sentence.
Are you someone who can read and write well in English but cannot speak
? (fluency)
Are you someone who can read and write well in English but cannot speak
? (fluency)
Sau động từ “speak” cần một trạng từ.
fluency (n): sự trôi chảy
fluent (a): trôi chảy/ lưu loát => fluently (adv): một cách trôi chảy
Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently?
Tạm dịch: Bạn là người mà có thể đọc và viết tốt bằng tiếng Anh nhưng không thể nói trôi chảy đúng không?
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
I paid ________ attention, and I didn’t hear what the others were saying.
much + danh từ không đếm được: nhiều
a lot of + danh từ số nhiều/ không đếm được: nhiều
little + danh từ không đếm được: hầu như không có
a little + danh từ không đếm được: một ít
I paid little attention, and I didn’t hear what the others were saying.
Tạm dịch: Tôi đã hầu như không chú ý, và tôi đã không nghe được những người khác đang nói cái gì.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
She prefers __________ because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.
earn money: kiếm tiền
work overtime: làm thêm giờ/ tăng ca
get a promotion: thăng chức
work flexitime: làm việc ca linh hoạt
She prefer to work flexitime because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.
Tạm dịch: Cô thích làm việc linh hoạt hơn vì cô có thể bắt đầu và hoàn thành công việc sớm hơn để đón con tan trường.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Beet greens are the most _________ part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.
traditional (adj): truyền thống
careful (adj): cẩn thận
colourful (adj): rực rỡ
nutritious (adj): giàu dinh dưỡng
Beet greens are the most nutritious part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.
Tạm dịch: Rau dền là loại dinh dưỡng nhất và có thể được nấu như bất kì loại rau lá xanh đậm khác.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
It is boring here. _________ ever happens in this place.
Anything: Bất cứ thứ gì
Something: Thứ gì đó
Things: Nhiều điều
Nothing: Không có cái gì
It is boring here. Nothing ever happens in this place.
Tạm dịch: Nơi đây thật tẻ nhạt. Không có cái gì đã từng xảy ra ở đây hết.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Sam will not graduate unless he ________ all the tests.
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “unless”, động từ chia tương lai đơn “will not graduate”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
- Công thức câu điều kiện loại 1 với “unless”: S + will(not) + V + unless + S + V(s,es)
Chủ ngữ “he” => động từ: passes
Sam will not graduate unless he passes all the tests.
Tạm dịch: Sam sẽ không tốt nghiệp nếu cậu ấy không vượt qua tất cả các bài kiểm tra.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Can I have a pizza, a dozen eggs and a ________ of lemonade, please?
piece (n): miếng, mảnh
tub (n): bồn
bottle (n): chai, lọ
jar (n): hũ
Ta có: a bottle of lemon (một chai nước chanh)
Can I have a pizza, a dozen eggs and a bottle of lemonade, please?
Tạm dịch: Làm ơn cho tôi một chiếc pizza, một tá trứng và một chai nước chanh.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Parking is very difficult in _______ city centre, so my father always goes there by _______ bus.
Mạo từ “the” đứng trước một danh từ xác định mà cả người nghe và nói đều hiểu, đều xác định được nó.
Ta có cụm từ: in the city centre (ở trung tâm thành phố)
by bus: bằng xe buýt
Parking is very difficult in the city centre, so my father always goes there by bus.
Tạm dịch: Đỗ xe ở trung tâm thành phố thì rất khó, vì vậy bố tôi luôn đi đến đó bằng xe buýt.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
When she came _______, she found herself in hospital.
come round: phục hồi, tỉnh lại
come off: thành công
come over: ghé qua
come out: xuất bản, lộ ra
When she came round, she found herself in hospital.
Tạm dịch: Khi cô ấy tỉnh lại, cô ấy thấy mình ở trong bệnh viện.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Mike comes from a city _________ is located in the southern part of England.
Trong mệnh đề quan hệ:
- when: dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian (when S + V)
- that: thay thế cho “who, whom, which” danh từ chỉ vật, người hoặc tổ hợp người và vật
- where: dùng để thay thế cho từ chỉ nơi chốn (where S + V)
- who: dùng làm chủ ngữ/ tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người
a city (n): một thành phố => chọn “that”
Mike comes from a city that is located in the southern part of England.
Tạm dịch: Mike đến từ một thành phố nằm ở phía Nam nước Anh.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Pham Tuan said everything ______ quite strange although he _______ when he was on the ground.
Câu tường thuật với động từ “said” chia ở thì quá khứ đơn => các động từ ở mệnh đề sau lùi thì:
is => was
have/has + P2 => had + P2
Pham Tuan said everything was quite strange although he had prepared when he was on the ground.
Tạm dịch: Phạm Tuân đã nói rằng mọi thứ khá kì lạ khi anh ấy về mặt đất mặc dù anh đã chuẩn bị sẵn từ trước.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
You should give up ________ or you will die of cancer.
Ta có cấu trúc: give up + V-ing (từ bỏ làm gì)
You should give up smoking or you will die of cancer.
Tạm dịch: Bạn nên bỏ hút thuốc hoặc bạn sẽ chết vì ung thư.
Find the mistake among the underlined words or phrases.
If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.
Sau đại từ “what” (khi làm chủ ngữ), động từ luôn chia ngôi thứ 3 số ít.
Sửa: were written => was written
If you do not understand what was written in the book, you could ask Mr. Pike.
Tạm dịch: Nếu bạn không hiểu cái gì đã được viết ở trong sách, bạn có thể hỏi Ngài Pike.
Find the mistake among the underlined words or phrases.
Getting (A) enough sleep is (B) important in order (C) not fall (D) asleep in class.
Ta có cấu trúc: in order + (not) to V: để mà (không) làm gì
Sửa: not fall => not to fall
Getting enough sleep is important in order not to fall asleep in class.
Tạm dịch: Ngủ đủ giấc là quan trọng để mà không ngủ gật trong lớp học.
Give the correct form of the words in brackets.
He has completed three English courses at this center, but there hasn’t
been any
in his English level. (improve)
He has completed three English courses at this center, but there hasn’t
been any
in his English level. (improve)
Ta có cấu trúc: there be + danh từ (có cái gì) => chỗ trống cần một danh từ số ít hoặc không đếm được.
improve (v): cải thiện
improvement (n): sự cải thiện, tiến bộ
He has completed three English courses at this center, but there hasn’t been any improvement in his English level.
Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành ba khóa tiếng Anh ở trung tâm này, nhưng chưa có bất kì sự tiến bộ nào.
Give the correct form of the words in brackets.
People who are interested in exploring new things always want to take
trip. (adventure)
People who are interested in exploring new things always want to take
trip. (adventure)
Trước danh từ “trip” cần một tính từ.
adventure (n): cuộc phiêu lưu
adventurous (adj): có tính phiêu lưu, mạo hiểm
People who are interested in exploring new things always want to take adventurous trip.
Tạm dịch: Những người mà thích khám phá những điều mới mẻ luôn luôn chọn những chuyến phiêu lưu mạo hiểm.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Unfortunately, ___________ people came to the festival than last year.
Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: than
less + danh từ không đếm được: ít hơn
more + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều hơn
fewer + danh từ số nhiều: ít hơn
many + danh từ số nhiều: nhiều
people (pl.n): con người => danh từ số nhiều
Unfortunately, fewer people came to the festival than last year.
Tạm dịch: Thật không may, ít người đến lễ hội hơn so với năm trước.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
The living standards of people in remote areas _________.
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be P2
will be risen => không tồn tại vì “rise” là nội động từ => không chia thể bị động
will arise: sẽ phát sinh
will raise: sẽ nâng cao
will be raised: sẽ được nâng cao
The living standards of people in remote areas will be raised.
Tạm dịch: Mức sống tiêu chuẩn của người dân ở các vùng xa xôi sẽ được nâng cao
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
They didn’t stop __________ until 11.30 pm when there was a power cut.
stop + to V: ngừng lại để làm gì (sau đó lại tiếp tục)
stop + V-ing: ngừng hẳn làm gì (không làm nữa)
They didn’t stop singing and dancing until 11.30 pm when there was a power cut.
Tạm dịch: Họ đã không ngừng hát và nhảy múa cho đến tận 11 giờ 30 phút đêm khi mất điện.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Yuri Gagarin was in orbit in a spaceship _______ moved around the Earth at the speed of more than 17,000 miles per hour.
Câu đã có chủ ngữ, động từ, và tân ngữ nên mệnh đề phía sau phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “spaceship”.
=> Dùng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Yuri Gagarin was in orbit in a spaceship which moved around the Earth at the speed of more than 17,000 miles per hour.
Tạm dịch: Yuri Gagarin đã ở trong quỹ đạo trên một con tàu vũ trụ cái mà chuyển động xung quanh Trái Đất với tốc độ hơn 17,000 dặm mỗi giờ.