Review 4: Ngữ pháp

Câu 41 Tự luận

Use the correct form of the word given to complete each sentence.

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak

? (fluency)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak

? (fluency)

Sau động từ “speak” cần một trạng từ.

fluency (n): sự trôi chảy

fluent (a): trôi chảy/ lưu loát => fluently (adv): một cách trôi chảy

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently?

Tạm dịch: Bạn là người mà có thể đọc và viết tốt bằng tiếng Anh nhưng không thể nói trôi chảy đúng không? 

Câu 42 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

I paid ________ attention, and I didn’t hear what the others were saying.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

much + danh từ không đếm được: nhiều

a lot of + danh từ số nhiều/ không đếm được: nhiều

little + danh từ không đếm được: hầu như không có

a little + danh từ không đếm được: một ít

I paid little attention, and I didn’t hear what the others were saying.

Tạm dịch: Tôi đã hầu như không chú ý, và tôi đã không nghe được những người khác đang nói cái gì.

Câu 43 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

She prefers __________ because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

earn money: kiếm tiền

work overtime: làm thêm giờ/ tăng ca

get a promotion: thăng chức

work flexitime: làm việc ca linh hoạt

She prefer to work flexitime because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.

Tạm dịch: Cô thích làm việc linh hoạt hơn vì cô có thể bắt đầu và hoàn thành công việc sớm hơn để đón con tan trường.

Câu 44 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Beet greens are the most _________ part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

traditional (adj): truyền thống

careful (adj): cẩn thận

colourful (adj): rực rỡ

nutritious (adj): giàu dinh dưỡng

Beet greens are the most nutritious part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.

Tạm dịch: Rau dền là loại dinh dưỡng nhất và có thể được nấu như bất kì loại rau lá xanh đậm khác.

Câu 45 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

It is boring here. _________ ever happens in this place.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Anything: Bất cứ thứ gì

Something: Thứ gì đó

Things: Nhiều điều

Nothing: Không có cái gì

It is boring here. Nothing ever happens in this place.

Tạm dịch: Nơi đây thật tẻ nhạt. Không có cái gì đã từng xảy ra ở đây hết.

Câu 46 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Sam will not graduate unless he ________ all the tests.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “unless”, động từ chia tương lai đơn “will not graduate

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

- Công thức câu điều kiện loại 1 với “unless”: S + will(not) + V + unless + S + V(s,es)

Chủ ngữ “he” => động từ: passes

Sam will not graduate unless he passes all the tests.

Tạm dịch: Sam sẽ không tốt nghiệp nếu cậu ấy không vượt qua tất cả các bài kiểm tra.

Câu 47 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

 Can I have a pizza, a dozen eggs and a ________ of lemonade, please?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

piece (n): miếng, mảnh

tub (n): bồn

bottle (n): chai, lọ

jar (n): hũ

Ta có: a bottle of lemon (một chai nước chanh)

Can I have a pizza, a dozen eggs and a bottle of lemonade, please?

Tạm dịch: Làm ơn cho tôi một chiếc pizza, một tá trứng và một chai nước chanh.

Câu 48 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Parking is very difficult in _______ city centre, so my father always goes there by _______ bus.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mạo từ “the” đứng trước một danh từ xác định mà cả người nghe và nói đều hiểu, đều xác định được nó.

Ta có cụm từ: in the city centre (ở trung tâm thành phố)

by bus: bằng xe buýt

Parking is very difficult in the city centre, so my father always goes there by bus. 

Tạm dịch: Đỗ xe ở trung tâm thành phố thì rất khó, vì vậy bố tôi luôn đi đến đó bằng xe buýt.

Câu 49 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

When she came _______, she found herself in hospital.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

come round: phục hồi, tỉnh lại

come off: thành công

come over: ghé qua

come out: xuất bản, lộ ra

When she came round, she found herself in hospital.

Tạm dịch: Khi cô ấy tỉnh lại, cô ấy thấy mình ở trong bệnh viện.

Câu 50 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Mike comes from a city _________ is located in the southern part of England.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong mệnh đề quan hệ:

-  when: dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian (when S + V)

- that: thay thế cho “who, whom, which” danh từ chỉ vật, người hoặc tổ hợp người và vật

-  where: dùng để thay thế cho từ chỉ nơi chốn (where S + V)

-  who: dùng làm chủ ngữ/ tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người

a city (n): một thành phố => chọn “that

Mike comes from a city that is located in the southern part of England.

Tạm dịch: Mike đến từ một thành phố nằm ở phía Nam nước Anh.

Câu 51 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

 Pham Tuan said everything ______ quite strange although he _______ when he was on the ground.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu tường thuật với động từ “said” chia ở thì quá khứ đơn => các động từ ở mệnh đề sau lùi thì:

is => was

have/has + P2 => had + P2

Pham Tuan said everything was quite strange although he had prepared when he was on the ground.

Tạm dịch: Phạm Tuân đã nói rằng mọi thứ khá kì lạ khi anh ấy về mặt đất mặc dù anh đã chuẩn bị sẵn từ trước.

Câu 52 Trắc nghiệm

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

You should give up ________ or you will die of cancer.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có cấu trúc: give up + V-ing (từ bỏ làm gì)

You should give up smoking or you will die of cancer.

Tạm dịch: Bạn nên bỏ hút thuốc hoặc bạn sẽ chết vì ung thư.

Câu 53 Trắc nghiệm

Find the mistake among the underlined words or phrases.

 If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sau đại từ “what” (khi làm chủ ngữ), động từ luôn chia ngôi thứ 3 số ít.

Sửa: were written => was written

If you do not understand what was written in the book, you could ask Mr. Pike.

Tạm dịch: Nếu bạn không hiểu cái gì đã được viết ở trong sách, bạn có thể hỏi Ngài Pike.

Câu 54 Trắc nghiệm

 Find the mistake among the underlined words or phrases.

Getting (A) enough sleep is (B) important in order (C) not fall (D) asleep in class.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có cấu trúc: in order + (not) to V: để mà (không) làm gì

Sửa: not fall => not to fall

Getting enough sleep is important in order not to fall asleep in class. 

Tạm dịch: Ngủ đủ giấc là quan trọng để mà không ngủ gật trong lớp học.

Câu 55 Tự luận

Give the correct form of the words in brackets.

He has completed three English courses at this center, but there hasn’t

been any

in his English level. (improve)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He has completed three English courses at this center, but there hasn’t

been any

in his English level. (improve)

Ta có cấu trúc: there be + danh từ (có cái gì) => chỗ trống cần một danh từ số ít hoặc không đếm được.

improve (v): cải thiện

improvement (n): sự cải thiện, tiến bộ

He has completed three English courses at this center, but there hasn’t been any improvement in his English level.

Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành ba khóa tiếng Anh ở trung tâm này, nhưng chưa có bất kì sự tiến bộ nào.

Câu 56 Tự luận

Give the correct form of the words in brackets.

People who are interested in exploring new things always want to take

trip. (adventure)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

People who are interested in exploring new things always want to take

trip. (adventure)

Trước danh từ “trip” cần một tính từ.

adventure (n): cuộc phiêu lưu

adventurous (adj): có tính phiêu lưu, mạo hiểm

People who are interested in exploring new things always want to take adventurous trip.

Tạm dịch: Những người mà thích khám phá những điều mới mẻ luôn luôn chọn những chuyến phiêu lưu mạo hiểm.

Câu 57 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.

 Unfortunately, ___________ people came to the festival than last year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: than

less + danh từ không đếm được: ít hơn

more + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều hơn

fewer + danh từ số nhiều: ít hơn

many + danh từ số nhiều: nhiều

people (pl.n): con người => danh từ số nhiều 

Unfortunately, fewer people came to the festival than last year.

Tạm dịch: Thật không may, ít người đến lễ hội hơn so với năm trước. 

Câu 58 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.

The living standards of people in remote areas _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be P2

will be risen => không tồn tại vì “rise” là nội động từ => không chia thể bị động

will arise: sẽ phát sinh

will raise: sẽ nâng cao

will be raised: sẽ được nâng cao

The living standards of people in remote areas will be raised.

Tạm dịch: Mức sống tiêu chuẩn của người dân ở các vùng xa xôi sẽ được nâng cao

Câu 59 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.

They didn’t stop __________ until 11.30 pm when there was a power cut.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

stop + to V: ngừng lại để làm gì (sau đó lại tiếp tục)

stop + V-ing: ngừng hẳn làm gì (không làm nữa)

They didn’t stop singing and dancing until 11.30 pm when there was a power cut.

Tạm dịch: Họ đã không ngừng hát và nhảy múa cho đến tận 11 giờ 30 phút đêm khi mất điện.

Câu 60 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.

Yuri Gagarin was in orbit in a spaceship _______ moved around the Earth at the speed of more than 17,000 miles per hour.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu đã có chủ ngữ, động từ, và tân ngữ nên mệnh đề phía sau phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “spaceship”.

=> Dùng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

Yuri Gagarin was in orbit in a spaceship which  moved around the Earth at the speed of more than 17,000 miles per hour.

Tạm dịch: Yuri Gagarin đã ở trong quỹ đạo trên một con tàu vũ trụ cái mà chuyển động xung quanh Trái Đất với tốc độ hơn 17,000 dặm mỗi giờ.