Review 4: Ngữ pháp
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Drinking enough water is a vital part __________ it keeps your body functioning properly.
because : bởi vì
or: hoặc
but: nhưng
although: mặc dù
Drinking enough water is a vital part because it keeps your body functioning properly.
Tạm dịch: Uống đủ nước là một phần thiết yếu bởi vì nó giữ cho cơ thể hoạt động đúng.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Her new boss is so bad that he does never take _______ of her extra hours of work, that’s why she needs to change her job now.
into investigation: vào cuộc điều tra
take sth into account: cân nhắc cái gì
take sth into consideration: tính đến, cân nhắc cái gì
take account of sth: xem xét, cân nhắc cái gì
Her new boss is so bad that he does never take into account of her extra hours of work, that’s why she needs to change her job now.
Tạm dịch: Sếp mới của cô ấy quá tệ đến nỗi mà ông ta chưa bao giờ xem xét đến những giờ làm thêm việc của cô ấy, đó là lí do tại sao cô ấy cần phải đổi việc.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
My English _________so rusty if I had more chance to communicate with native speakers of English.
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 2: if - had
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (QKĐ), S + would (not) + V
My English wouldn’t be so rusty if I had more chance to communicate with native speakers of English.
Tạm dịch: Tiếng Anh của tôi sẽ không bị rò rỉ đến vậy nếu tôi có nhiều cơ hội hơn để giao tiếp với người bản xứ nói tiếng Anh.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Not every student is aware of _________ of the English language.
Sau giới từ “of” cần một danh từ hoặc cụm danh từ.
its importance: tầm quan trọng của nó
the importance: tầm quan trọng
important (adj): quan trọng
an importance => không tồn tại vì “importance” là danh từ không đếm được
Not every student is aware of the importance of the English language.
Tạm dịch: Không phải tất cả học sinh đều nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
This is the astronaut who _________ our school the day before yesterday.
- Dấu hiệu: the day before yesterday (2 ngày trước)
- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
- Công thức: S + Ved/V2
This is the astronaut who visited our school the day before yesterday.
Tạm dịch: Đây là nhà du hành vũ trụ người mà đã thăm trường của chúng ta hai ngày trước.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the _______ for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors.
foundation (n): cơ sở, nền móng
necessity (n): sự cần thiết, thiết yếu
staple (n): món ăn phổ biến
basic (n): cơ bản
Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the staple for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors.
Tạm dịch: Mặc dù sự khác nhau trong ẩm thực của mỗi vùng miền, vẫn có những sự tương đồng, như là đồ thiết yếu cho những bữa ăn chính – cơm, cách thêm nước mắm, rau thơm và các gia vị khác.
Identify the one underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct.
On (A) the way home, we saw a lot of (B) men, women, and dogs which (C) were playing in (D) the park.
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- tha: thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc tổ hợp người và vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
men, women, and dogs: những người đàn ông, phụ nữ, và những con chó.
Sửa: which => that
On the way home, we saw a lot of men, women, and dogs that were playing in the park.
Tạm dịch: Trên đường về nhà, chúng tôi đã nhìn thấy nhiều người đàn ông, phụ nữ, và những con chó đang chơi trong công viên.
Identify the one underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct.
Unless (A) you pour (B) oil on (C) water, it floats. (D).
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên.
- Công thức: If/ Unless + S + V(s,es), S + V(e,es)/ don’t/ doesn’t + V_nguyên thể
Sửa: Unless => If
If you pour oil on water, it floats.
Tạm dịch: Nếu bạn đổ dầu vào nước, nó nổi lên.
Fill in the blank with the correct form of the given word.
If you are a/an
person, you cannot become a
good teacher. (patience)
If you are a/an
person, you cannot become a
good teacher. (patience)
Trước danh từ “person” cần một tính từ.
patience (n): sự kiên nhẫn
patient (a): kiên nhẫn => impatient (adj): thiếu kiên nhẫn
If you are an impatient person, you cannot become a good teacher.
Tạm dịch: Nếu bạn là một người không kiên nhẫn, bạn không thể trở thành một giáo viên giỏi.
Fill in the blank with the correct form of the given word.
English, which is the
language, has been learnt by billions
of people in the world. (universe)
English, which is the
language, has been learnt by billions
of people in the world. (universe)
Trước danh từ “language” cần một tính từ.
universe (n): vũ trụ
universal (adj): mang tính toàn cầu, thuộc về vũ trụ
English, which is the universal language, has been learnt by billions of people in the world.
Tạm dịch: Tiếng Anh, thứ tiếng là ngôn ngữ toàn cầu, đã được học bởi hàng tỉ người trên thế giới.
Fill in the blank with the correct form of the given word.
When the students learn about space travel, ,they are very curious
about the state of being
(weight)
When the students learn about space travel, ,they are very curious
about the state of being
(weight)
Sau “being” cần một tính từ.
weight (n): trọng lượng
weightless (adj): không trọng lượng
When the students learn about space travel, ,they are very curious about the state of being weightless.
Tạm dịch: Khi học sinh học về việc di chuyển trong không gian, họ rất tò mò về trạng thái không trọng lượng.