Kiểm tra - Unit 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Michael is fortunate in that ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Michael may mắn trong việc_____

A. Bố anh ấy là một nhạc sĩ

B. Bố mẹ anh ấy khá giàu có

C. Mẹ anh ấy hiểu biết một chút ít về âm nhạc

D. Bố mẹ anh ấy giúp đỡ anh ấy một cách hợp lý

Thông tin: Michael is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons.

Tạm dịch: Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin.

Đáp án: D

Câu 2 Trắc nghiệm

Parents’ ambition for their children is not wrong if they _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tham vọng của cha mẹ đối với con cái họ là không sai nếu họ____

A. Buộc con cái họ đạt được thành công

B. Bản thân họ đã rất thành công

C. Hiểu và giúp đỡ con cái họ một cách hợp lý

D. Sắp xếp các bài học riêng cho con cái của họ

Thông tin: However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình.

Đáp án: C

Câu 3 Trắc nghiệm

One of the serious mistakes parents can make is to _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Một trong những sai lầm nghiêm trọng mà cha mẹ có thể mắc phải là ___.

A. Thúc đẩy con cái họ cố gắng quá mức

B. Giúp con cái họ trở thành một thiên tài

C. Làm cho con cái họ trở thành một nhạc sĩ

D. Bỏ bê việc giáo dục của con cái

Thông tin trong bài: “If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail…”

Dịch: Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại…”

Đáp án: A

Câu 4 Trắc nghiệm

One of the serious mistakes parents can make is to _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Một trong những sai lầm nghiêm trọng mà cha mẹ có thể mắc phải là ___.

A. Thúc đẩy con cái họ cố gắng quá mức

B. Giúp con cái họ trở thành một thiên tài

C. Làm cho con cái họ trở thành một nhạc sĩ

D. Bỏ bê việc giáo dục của con cái

Thông tin trong bài: “If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail…”

Dịch: Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại…”

Đáp án: A

Câu 5 Trắc nghiệm

This is (35) _____ delayed puberty.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu bị động ở thì hiện tại đơn nên động từ chia ở dạng: is called => loại các đáp án A, C, D

=> This is called delayed puberty.

Tạm dịch: Điều này được gọi là dậy thì muộn.

Đáp án: B

            Tuổi dậy thì là thời gian cơ thể bạn phát triển từ một đứa trẻ thành người lớn. Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thông qua việc cơ thể bạn thay đổi. Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn. Những thay đổi này được gây ra bởi các hoóc-môn cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó. Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau. Nó thường bắt đầu trong độ tuổi từ 7 đến 13 đối với trẻ em gái và trong độ tuổi từ 9 đến 15 đối với trẻ em trai, mặc dù có thể sớm hơn hoặc muộn hơn đối với một số người. Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường.

            Đôi khi, mặc dù mọi người vượt qua độ tuổi bình thường này để dậy thì mà không có dấu hiệu thay đổi cơ thể. Điều này được gọi là dậy thì muộn.

Câu 6 Trắc nghiệm

….(34) _____ showing any signs of body changes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

refuse (v): từ chối                   

avoid (v): tránh

with: với                                 

without + V-ing:  không

=> ….without showing any signs of body changes.

Tạm dịch: …..không có dấu hiệu thay đổi cơ thể.

Đáp án: D

Câu 7 Trắc nghiệm

Sometimes, (33) ________ people pass this normal age range for puberty…

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

however: tuy nhiên    

but: nhưng

moreover: hơn thế      

although: mặc dù

=> Sometimes, however, people pass this normal age range for puberty…

Tạm dịch: Tuy nhiên đôi khi có người trải qua giai đoạn dậy thì này một cách bình thường...

Đáp án: A

Câu 8 Trắc nghiệm

This wide (32) ________  in age is normal.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

period (n): thời kỳ, giai đoạn            

offer (n): sự đề nghị

range (n): phạm vi                              

limit (n): giới hạn

=> This wide range in age is normal.

Tạm dịch: Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường.

Đáp án: C

Câu 9 Trắc nghiệm

….and the age at which it starts and ends varies (31) _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

wide (adj): rộng lớn               

widely (adv): xa nhau

width (n): chiều rộng             

widen (v): làm rộng ra

Vary là động từ nên theo sau nó phải là một trạng từ

=> ….and the age at which it starts and ends varies widely.

Tạm dịch: và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau

Đáp án: B

Câu 10 Trắc nghiệm

Puberty (30) _______ over a number of years…

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

survive (v): sống sót, tồn tại               

exist (v): tồn tại

begin (v): bắt đầu                               

occur (v): xảy ra

=> Puberty occurs over a number of years…

Tạm dịch: Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm….

Đáp án: D

Câu 11 Trắc nghiệm

….your body begins producing in much larger amounts (29) ________  before.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đây là cấu trúc câu so sánh hơn nên sau larger amounts phải là than

=> ….your body begins producing in much larger amounts than before.

Tạm dịch:…cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó.

Đáp án: B

Câu 12 Trắc nghiệm

These changes are caused by the hormones (28) _______  your body begins producing……

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

=> phải sử dụng đại từ quan hệ “that” trong câu này là phù hợp

=> These changes are caused by the hormones that your body begins producing……

Tạm dịch: Những thay đổi này được gây ra bởi các hooc-mon cái mà cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra….

Đáp án: D

Câu 13 Trắc nghiệm

If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

widen (v): làm cái gì rộng ra             

increase (v): tăng lên

expand (+ sth): nới rộng ra                

spread (v): trải ra, căng ra

=> If you are a boy, your shoulders will widen and your body will become more muscular.

Tạm dịch: Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng ra và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn.

Đáp án: A

Câu 14 Trắc nghiệm

Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

go through: đi qua, trải qua

=> You will know that you are going through puberty by the way that your body changes.

Tạm dịch: Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thì bằng cách cơ thể bạn thay đổi.

Đáp án: C

Câu 15 Trắc nghiệm

Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

go through: đi qua, trải qua

=> You will know that you are going through puberty by the way that your body changes.

Tạm dịch: Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thì bằng cách cơ thể bạn thay đổi.

Đáp án: C

Câu 16 Trắc nghiệm

The two examples given in the passage illustrate the principle that ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hai ví dụ được đưa ra trong đoạn văn minh họa cho nguyên tắc là ____

A. bố mẹ thành công luôn có con cái thông minh

B. bố mẹ thành công thường có con cái không thành công

C. bố mẹ nên để con cái phát triển theo cách mà nó muốn

D. bố mẹ nên chi nhiều tiền hơn vào việc giáo dục của con cái

Sử dụng phương pháp loại trừ sẽ thấy đáp án A, B, D là các đáp án không phù hợp với nội dung bài đọc

Đáp án: C

Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra thiệt hại lớn cho trẻ em. Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình.

            Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin. Mẹ của Michael biết rất ít về âm nhạc, nhưng cha anh ấy lại chơi kèn trong một dàn nhạc lớn. Tuy nhiên, ông không bao giờ khiến Michael tham gia các cuộc thi âm nhạc nếu anh không sẵn lòng.

            Winston, bạn của Michael, tuy nhiên, không may mắn như vậy. Cả cha và mẹ anh đều là những nhạc sĩ thành công và họ đặt tiêu chuẩn quá cao cho Winston. Họ muốn con trai của họ thành công như họ và vì vậy họ cho anh ta tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không thắng cuộc. Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.

Câu 17 Trắc nghiệm

Winston's parents push their son so much and he _______

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bố mẹ của Winston thúc đẩy con trai họ quá nhiều và anh ấy ___

A. đã thắng rất nhiều cuộc thi piano

B. không thể học được âm nhạc nhiều từ họ

C. đã trở thành một nhạc sĩ giỏi

D. sợ làm họ thất vọng

Thông tin: Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.

Tạm dịch: Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.

Đáp án: D

Câu 18 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. embarrassed

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. embarrassed

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. embarrassed

empathise /ˈempəθaɪz/           

adulthood /ˈædʌlthʊd/

embarrassed /ɪmˈbærəst/        

cognitive /ˈkɒɡnətɪv/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: C

Câu 19 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. environment

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. environment

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. environment

disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/               

adolescence /ˌædəˈlesns/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/              

independence /ˌɪndɪˈpendəns/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3

Đáp án: C

Câu 20 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. determine 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. determine 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. determine 

fabulous /ˈfæbjələs/                            

skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/

lacquerware / ˈlakərˌwe(ə)r/               

determine /dɪˈtɜːmɪn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: D