Từ vựng - My future career
Choose the best answer
If you want to apply .................. the teaching job in that English center, you need to show a special qualification in TESOL.
Ta có cụm từ apply for + nghề nghiệp : ứng tuyển vào vị trí
=> If you want to apply for the teaching job in that English centre, you need to show a special qualification in TESOL.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn ứng tuyển vào công việc giảng dạy tại trung tâm tiếng Anh đó, bạn cần phải chứng minh được bằng cấp đặc biệt về TESOL.
Choose the best answer
He sent me a sample of .................. form so that I could write mine based on it.
appliance (n): thiết bị
applicant (n): người ứng tuyển, ứng viên
application (n): sự ứng tuyển , áp dụng
applicable (adj): có thể ứng dụng
Ta có cụm từ application form (n): đơn xin việc, đơn ứng tuyển
=> He sent me a sample of application form so that I could write mine based on it.
Tạm dịch: Anh ấy đã gửi cho tôi một mẫu đơn đăng ký để tôi có thể viết đơn của mình dựa trên đó.
Choose the best answer
Everyone wishes to have a chance to work for that company because of its ................. jobs.
well – paid (adj) được trả lương hậu hĩnh
high – paid (adj) được trả lương cao
high – paying (adj) được trả lương cao
Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau (jobs)
Ta thấy cả 2 đáp án A, B, C đồng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh câu nên cả 3 đáp án đều phù hợp.
=> Everyone wishes to have a chance to work for that company because of its well-paid/ high-paid/ high -paying jobs.
Tạm dịch: Mọi người đều mong muốn có cơ hội làm việc cho công ty đó vì nó được trả lương cao.
Choose the best answer
What kind of career ________do you think is most suitable for you when you’ve just graduated from college?
way (n) con đường, cách thức
ladder (n) nấc thang
path (n) lối đi, con đường
break (n) sự phá vỡ
Ta có cụm từ: career path: con đường sự nghiệp
=> What kind of career path do you think is most suitable for you when you’ve just graduated from college?
Tạm dịch: Bạn nghĩ con đường sự nghiệp nào phù hợp nhất với mình khi bạn vừa tốt nghiệp đại học?
Choose the best answer
If you burn the _______ oil night after night, you’ ll probably become ill.
Ta có: burn the midnight oil= work very late: làm việc rất muộn
=> If you burn the midnight oil night after night, you’ll probably become ill.
Tạm dịch: Nếu bạn làm việc muộn đêm này qua đêm khác, bạn có thể sẽ bị ốm.
Choose the best answer
She is a social worker who soon realized that the single mother was _______at her breaking point.
sympathy (n) sự thông cảm
empathy (n) sự đồng cảm
empathetic (n) đồng cảm
sympathetic (adj) thông cảm
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ tobe => loại A, B
Ta cần phân biệt sympathetic >< empathetic
While being empathetic means putting yourself easily and completely in another person's shoes, being sympathetic means showing concern for someone when something bad happens to them. (Đồng cảm có nghĩa là đặt mình dễ dàng và hoàn toàn vào vị trí của người khác, nhưng thông cảm có nghĩa là thể hiện sự quan tâm đến ai đó khi có điều gì đó tồi tệ xảy ra với họ.)
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy từ empathetic phù hợp hơn
=> She is a social worker who soon realized that the single mother was empathetic at her breaking point.
Tạm dịch: Cô ấy là một nhân viên xã hội, người đã sớm nhận ra rằng người mẹ đơn thân rất đồng cảm ở điểm đột phá của cô ấy.
Choose the best answer
Evaluation of students’ progress in English is ________throughout the session.
ongo (v) tiếp tục tồn tại và phát triển
exist (v) tồn tại
oncoming (adj tiến lại gần (về vị trí)
downgrade (v) xuống cấp
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> Evaluation of students’ progress in English is ongoing throughout the session.
Tạm dịch: Đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong tiếng Anh được liên tục trong suốt buổi học.
Choose the best answer
We need to get a good job to ___________a decent living.
spend (v) dành, tiêu
earn (v) kiếm
do (v) làm
bring (v) mang lại
Ta có cụm từ earn a living : kiếm sống
=> We need to get a good job to earn a decent living.
Tạm dịch: Chúng ta cần kiếm được một công việc tốt để kiếm một cuộc sống tử tế.
Choose the answer suitable with the job description.
This person drives a taxi for a living.
cook (n) đầu bếp
doctor (n) bác sĩ
taxi driver (n) lái xe taxi
waiter (n) phục vụ bàn
Ta có: This person drives a taxi for a living. (Người này lái taxi để kiếm sống.)
Choose the answer suitable with the job description.
This person teaches students in a high school for a living.
student (n) học sinh, sinh viên
dentist (n) nha sĩ
teacher (n) giáo viên
bus driver (n) lái xe bus
Ta có có: This person teaches students in a high school for a living. (Người này dạy học sinh trong một trường trung học để kiếm sống.)
Choose the answer suitable with the job description.
This person sings songs for a living.
singer (n) ca sĩ
hairdresser (n) nhà tạo mẫu tóc
waiter (n), bồi bàn truck
driver (n) lái xe tải
Ta có: This person sings songs for a living. (Người này hát những bài hát để kiếm sống.)
Choose the answer suitable with the job description.
This person drives a truck for a living.
nurse (n) y tá
doctor (n) bác sĩ
postal worker (n) nhân viên bưu điện
truck driver (n) tài xế xe tải
Ta có: This person drives a truck for a living. (Người này lái xe tải để kiếm sống.)
Choose the answer suitable with the job description.
This person cooks food in a restaurant for a living.
chef (n) bếp trưởng
police officer (n) nhân viên văn phòng
student (n) học sinh
teacher (n) giáo viên
Ta có: This person cooks food in a restaurant for a living. (Người này nấu đồ ăn trong nhà hàng để kiếm sống.)
Write the suitable word forms about jobs below.
manage learning resources while keeping the library
users’ needs in mind. LIBRARY
manage learning resources while keeping the library
users’ needs in mind. LIBRARY
Ta biến đổi từ gốc từ library (thư viên) thành danh từ chỉ nghề nghiệp librarian (n) thủ thư
Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ librarian phải thêm s/es
=> Librarians manage learning resources while keeping the library users’ needs in mind.
Tạm dịch: Các thủ thư quản lý các tài nguyên học tập trong khi vẫn lưu ý đến nhu cầu của người dùng thư viện.
Write the suitable word forms about jobs below.
write news stories, and articles for use on television and
radio or within magazines, journals and newspapers. JOURNAL
write news stories, and articles for use on television and
radio or within magazines, journals and newspapers. JOURNAL
Ta biến đổi từ gốc từ JOURNAL (tạp chí) thành danh từ chỉ nghề nghiệp JOURNALIST (n) nhà báo
Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ journalist phải thêm s/es
=> Journalists write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers.
Tạm dịch: Các nhà báo viết tin bài và các bài báo để sử dụng trên truyền hình và đài phát thanh hoặc trong các tạp chí, tạp chí và báo.
Write the suitable word forms about jobs below.
design buildings that are functional, safe, and beautiful.
ARCHITECTURE
design buildings that are functional, safe, and beautiful.
ARCHITECTURE
Ta biến đổi từ gốc từ ARCHITECTURE (kiến trúc) thành danh từ chỉ nghề nghiệp ARCHITECT (n) kiến trúc sư
Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ architect phải thêm s/es
=> Architects design buildings that are functional, safe, and beautiful.
Tạm dịch: Kiến trúc sư thiết kế các tòa nhà có chức năng, an toàn và đẹp.