Từ vựng - My future career

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

If you want to apply .................. the teaching job in that English center, you need to show a special qualification in TESOL.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có cụm từ apply for + nghề nghiệp : ứng tuyển vào vị trí

=> If you want to apply for the teaching job in that English centre, you need to show a special qualification in TESOL.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn ứng tuyển vào công việc giảng dạy tại trung tâm tiếng Anh đó, bạn cần phải chứng minh được bằng cấp đặc biệt về TESOL.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

He sent me a sample of .................. form so that I could write mine based on it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

appliance (n): thiết bị

applicant (n): người ứng tuyển, ứng viên

application (n): sự ứng tuyển , áp dụng 

applicable (adj): có thể ứng dụng

Ta có cụm từ application form (n): đơn xin việc, đơn ứng tuyển

=> He sent me a sample of application form so that I could write mine based on it.

Tạm dịch: Anh ấy đã gửi cho tôi một mẫu đơn đăng ký để tôi có thể viết đơn của mình dựa trên đó.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

 Everyone wishes to have a chance to work for that company because of its ................. jobs.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

well – paid (adj) được trả lương hậu hĩnh

high – paid (adj) được trả lương cao

high – paying (adj) được trả lương cao

Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau (jobs)

Ta thấy cả 2 đáp án A, B, C đồng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh câu nên cả 3 đáp án đều phù hợp.

=> Everyone wishes to have a chance to work for that company because of its well-paid/ high-paid/ high -paying jobs.

Tạm dịch: Mọi người đều mong muốn có cơ hội làm việc cho công ty đó vì nó được trả lương cao.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

What kind of career ________do you think is most suitable for you when you’ve just graduated from college?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

way (n) con đường, cách thức

ladder (n) nấc thang

path (n) lối đi, con đường

break (n) sự phá vỡ

Ta có cụm từ: career path: con đường sự nghiệp

=> What kind of career path do you think is most suitable for you when you’ve just graduated from college?

Tạm dịch: Bạn nghĩ con đường sự nghiệp nào phù hợp nhất với mình khi bạn vừa tốt nghiệp đại học?

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

If you burn the _______ oil night after night, you’ ll probably become ill.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: burn the midnight oil= work very late: làm việc rất muộn

=> If you burn the midnight oil night after night, you’ll probably become ill.

Tạm dịch: Nếu bạn làm việc muộn đêm này qua đêm khác, bạn có thể sẽ bị ốm.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She is a social worker who soon realized that the single mother was _______at her breaking point.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

sympathy (n) sự thông cảm

empathy (n) sự đồng cảm

empathetic (n) đồng cảm

sympathetic (adj) thông cảm

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ tobe => loại A, B

Ta cần phân biệt sympathetic >< empathetic

While being empathetic means putting yourself easily and completely in another person's shoes, being sympathetic means showing concern for someone when something bad happens to them. (Đồng cảm có nghĩa là đặt mình dễ dàng và hoàn toàn vào vị trí của người khác, nhưng thông cảm có nghĩa là thể hiện sự quan tâm đến ai đó khi có điều gì đó tồi tệ xảy ra với họ.)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy từ empathetic phù hợp hơn

=> She is a social worker who soon realized that the single mother was empathetic at her breaking point.

Tạm dịch: Cô ấy là một nhân viên xã hội, người đã sớm nhận ra rằng người mẹ đơn thân rất đồng cảm ở điểm đột phá của cô ấy.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Evaluation of students’ progress in English is ________throughout the session.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ongo (v) tiếp tục tồn tại và phát triển

exist (v) tồn tại

oncoming (adj tiến lại gần (về vị trí)

downgrade (v) xuống cấp

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> Evaluation of students’ progress in English is ongoing throughout the session.

Tạm dịch: Đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong tiếng Anh được liên tục trong suốt buổi học.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

We need to get a good job to ___________a decent living.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

spend (v) dành, tiêu

earn (v) kiếm

do (v) làm

bring (v) mang lại

Ta có cụm từ earn a living : kiếm sống

=> We need to get a good job to earn a decent living.

Tạm dịch: Chúng ta cần kiếm được một công việc tốt để kiếm một cuộc sống tử tế.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the answer suitable with the job description.

This person drives a taxi for a living.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

cook (n) đầu bếp

doctor (n) bác sĩ

taxi driver (n) lái xe taxi

waiter (n) phục vụ bàn

Ta có: This person drives a taxi for a living. (Người này lái taxi để kiếm sống.)

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the answer suitable with the job description.

This person teaches students in a high school for a living.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

student (n) học sinh, sinh viên

dentist (n) nha sĩ

teacher (n) giáo viên

bus driver (n) lái xe bus

Ta có có: This person teaches students in a high school for a living. (Người này dạy học sinh trong một trường trung học để kiếm sống.)

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the answer suitable with the job description.

This person sings songs for a living.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

singer (n) ca sĩ

hairdresser (n) nhà tạo mẫu tóc

waiter (n), bồi bàn truck

driver (n) lái xe tải

Ta có: This person sings songs for a living. (Người này hát những bài hát để kiếm sống.)

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the answer suitable with the job description.

This person drives a truck for a living.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nurse (n) y tá

doctor (n) bác sĩ

postal worker (n) nhân viên bưu điện

truck driver (n) tài xế xe tải

Ta có: This person drives a truck for a living. (Người này lái xe tải để kiếm sống.)

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the answer suitable with the job description.

This person cooks food in a restaurant for a living.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

chef (n) bếp trưởng

police officer (n) nhân viên văn phòng

student (n) học sinh

teacher (n) giáo viên

Ta có: This person cooks food in a restaurant for a living. (Người này nấu đồ ăn trong nhà hàng để kiếm sống.)

Câu 14 Tự luận

Write the suitable word forms about jobs below.

manage learning resources while keeping the library 

users’ needs in mind. LIBRARY

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

manage learning resources while keeping the library 

users’ needs in mind. LIBRARY

Ta biến đổi từ gốc từ library (thư viên) thành danh từ chỉ nghề nghiệp librarian (n) thủ thư

Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ librarian phải thêm s/es

=> Librarians manage learning resources while keeping the library users’ needs in mind.

Tạm dịch: Các thủ thư quản lý các tài nguyên học tập trong khi vẫn lưu ý đến nhu cầu của người dùng thư viện.

Câu 15 Tự luận

Write the suitable word forms about jobs below.

write news stories, and articles for use on television and 

radio or within magazines, journals and newspapers. JOURNAL

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

write news stories, and articles for use on television and 

radio or within magazines, journals and newspapers. JOURNAL

Ta biến đổi từ gốc từ JOURNAL (tạp chí) thành danh từ chỉ nghề nghiệp JOURNALIST (n) nhà báo

Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ journalist phải thêm s/es

=> Journalists write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers.

Tạm dịch: Các nhà báo viết tin bài và các bài báo để sử dụng trên truyền hình và đài phát thanh hoặc trong các tạp chí, tạp chí và báo.

Câu 16 Tự luận

Write the suitable word forms about jobs below.

design buildings that are functional, safe, and beautiful.

ARCHITECTURE

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

design buildings that are functional, safe, and beautiful.

ARCHITECTURE

Ta biến đổi từ gốc từ ARCHITECTURE (kiến trúc) thành danh từ chỉ nghề nghiệp ARCHITECT (n) kiến trúc sư

Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ architect phải thêm s/es

=> Architects design buildings that are functional, safe, and beautiful.

Tạm dịch: Kiến trúc sư thiết kế các tòa nhà có chức năng, an toàn và đẹp.