Review 4: Listening

Câu 1 Tự luận

Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).

1. The way we eat and how we behave when having meals reveal a lot about our personality.

2. If someone looks carefully at the menu and asks a waiter certain questions before ordering, they are attentive to details.

3. A person carefully looks through the menu always cares about getting to the end result.

4. If a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn.

5. Someone ordering immediately without looking at the menu is good at adapting to new environments.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. The way we eat and how we behave when having meals reveal a lot about our personality.

2. If someone looks carefully at the menu and asks a waiter certain questions before ordering, they are attentive to details.

3. A person carefully looks through the menu always cares about getting to the end result.

4. If a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn.

5. Someone ordering immediately without looking at the menu is good at adapting to new environments.

1. The way we eat and how we behave when having meals reveal a lot about our personality.

(Cách chúng ta ăn và cách chúng ta hành xử khi ăn tiết lộ rất nhiều về tính cách của chúng ta.)

Thông tin từ bài nghe: According to experts, our food preferences, the way we eat, and how we behave during mealtime reveal a lot about our character.

Tạm dịch: Theo các chuyên gia, món ăn ưa thích của chúng ta, cách chúng ta ăn, và cách chúng ta cư xử trong suốt bữa ăn tiết lộ rất nhiều về tính cách của chúng ta.

Đáp án: True

2. If someone looks carefully at the menu and asks a waiter certain questions before ordering, they are attentive to details.

(Nếu một ai đó nhìn vào thực đơn một cách kĩ càng và hỏi người phục vụ vài câu hỏi nhất định trước khi gọi món, họ hay chú ý đến các chi tiết.)

Thông tin từ bài nghe: If someone carefully looks through the menu and asks a waiter certain questions, they tend to be quite indecisive in real life too. But it’s not all bad! These people are really attentive to details as well, which makes them great leaders.

Tạm dịch: Nếu người đó cẩn thận nhìn hết menu và hỏi người phục vụ vài câu hỏi nhất định, họ cũng thường khá thiếu quyết đoán trong cuộc sống thực. Nhưng điều đó không hẳn là tồi! Những người này cũng thường rất chú ý đến các chi tiết, điều mà khiến họ trở thành những người lãnh đạo lớn.

Đáp án: True

3. A person carefully looks through the menu always cares about getting to the end result. 

(Một người mà nhìn hết thực đơn một cách cẩn thận thì luôn luôn quan tâm đến việc đạt đến kết quả cuối cùng.)

Thông tin từ bài nghe: And their ability to look through the options shows that they’re open to new ideas and value the process of doing something way more than getting to the end result.

Tạm dịch: Và khả năng xem xét hết các lựa chọn cho thấy rằng họ cởi mở với những ý tưởng mới và đánh giá cao quá trình làm việc gì đó hơn là công nhận đến kết quả cuối cùng. 

Đáp án: False

4. If a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn.

(Nếu một người thậm chí còn không nhìn vào thực đơn và gọi món ngay lập tức, họ thường khá bướng bỉnh.)

Thông tin từ bài nghe: On the other hand, if a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn and set in their ways.

Tạm dịch: Mặt khác, nếu một người thậm chí còn không nhìn vào thực đơn và gọi món ngay lập tức, họ thường khá bướng bỉnh và bảo thủ.

Đáp án: True

5. Someone ordering immediately without looking at the menu is good at adapting to new environments. 

(Ai đó gọi món ngay lập tức mà không nhìn vào thực đơn thì giỏi thích nghi với môi trường mới.)

Thông tin từ bài nghe: It’s a sign that you’re dealing with a rigid person who has problems to adapting to new environments, ...

Tạm dịch: Đó là dấu hiệu mà bạn đang thỏa thuận với một người cứng nhắc có vấn đề trong việc thích nghi với môi trường mới, ...

Đáp án: False

Câu 2 Tự luận

Listen and fill in the blank with ONE suitable word/number.

1. New experiences we gain when we travel also

us.


2. Each type of tourism has its separate effect on the

and the locale.


3. Mass tourism helps developing countries

much-needed investments for roads and hospitals.


4. Only a small portion of

 money actually reaches the locals.


5. A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world 

villager uses in

days.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. New experiences we gain when we travel also

us.


2. Each type of tourism has its separate effect on the

and the locale.


3. Mass tourism helps developing countries

much-needed investments for roads and hospitals.


4. Only a small portion of

 money actually reaches the locals.


5. A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world 

villager uses in

days.

1. New experiences we gain when we travel also ________ us.

Sau chủ ngữ số nhiều “experiences” cần một động từ dạng nguyên thể. 

Thông tin từ bài nghe: When we travel to new places, we gain new experiences and are affected by these experiences.

Tạm dịch: Khi chúng ta đi đến những vùng đất mới, chúng ta đạt được nhiều kinh nghiệm và bị ảnh hưởng bởi những kinh nghiệm ấy.

New experiences we gain when we travel also affect us.

Đáp án: affect

2. Each type of tourism has its separate effect on the _________ and the locale.

Sau mạo từ “the” cần danh từ.

Thông tin từ bài nghe: Each has its separate effect on the individual and the locale.

Tạm dịch: Mỗi loại đều có những ảnh hưởng riêng tới từng cá nhân và địa điểm đó.

Each type of tourism has its separate effect on the individual and the locale.

Đáp án: individual

3. Mass tourism helps developing countries _________ much-needed investments for roads and hospitals.

Ta có cấu trúc: help sb/sth + V (nguyên thể) => chỗ trống cần một động từ nguyên thể

Thông tin từ bài nghe: Mass tourism helps developing countries receive much-needed investments for roads and hospitals… 

Tạm dịch: Du lịch đại chúng giúp đất nước đang phát triển nhận được nhiều nguồn đầu tư cần thiết cho đường phố và các bệnh viện…

Mass tourism helps developing countries receive much-needed investments for roads and hospitals.

Đáp án: receive

4. Only a small portion of ________ money actually reaches the locals.

Sau giới từ “of” và trước danh từ “money” có thể là một dnah từ hoặc tính từ để tạo thành cụm danh từ. 

Thông tin từ bài nghe: But critics raise concerns of leakage in which only a small portion of tourism money actually reaches the locals.

Tạm dịch: Nhưng các nhà phê bình cũng nêu lên mối lo ngại về sự rò rỉ mà chỉ có một phần nhỏ số tiền kiếm được do du lịch thực sự đến tay người dân địa phương.

Only a small portion of tourism money actually reaches the locals.

Đáp án: tourism

5. A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world villager uses in ______ days.

Trước danh từ số nhiều “days” có thể là một con số hoặc một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. 

Thông tin từ bài nghe: A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world villager uses in 100 days.

Tạm dịch: Một du khách sử dụng một lượng nước trong 24 giờ bằng lượng nước một dân làng ở thế giới thứ ba (gồm những nhóm nước kém phát triển) sử dụng trong 100 ngày.

A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world villager uses in 100 days.

Đáp án: 100

Câu 3 Tự luận

Listen and fill the gap with NO MORE THAN 3 WORDS.

1. The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone

who loves all


2. You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and

with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.


3. One potential drawback of this job is that you need to be pretty


4. If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose

talents are in writing,

and making videos.


5. You’d also cover

in the whole state of Victoria.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone

who loves all


2. You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and

with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.


3. One potential drawback of this job is that you need to be pretty


4. If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose

talents are in writing,

and making videos.


5. You’d also cover

in the whole state of Victoria.

1. The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone who loves all ________.

Sau động từ “love” cần danh từ.

Thông tin từ bài nghe: Another island job is as 'wildlife caretaker' on Kangaroo Island in South Australia. If you love all kinds of animals, this is the job for you.

Tạm dịch: Một công việc ở đảo khác là “người chăm sóc động vật hoang dã” trên hòn đảo Chuột Túi ở phía Nam Úc. Nếu bạn yêu tất cả các loài động vật, thì đây chính là công việc của bạn.

The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone who loves all kinds of animals.

Đáp án: kinds of animals

2. You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and ________ with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.

Liên từ “and” nối hai vế cùng loại, cùng cấp: “talk – play - cuddle” là các động từ nguyên thể nên chỗ trống cũng phải là một động từ nguyên thể. 

Thông tin từ bài nghe: The advert says you’ll be able to talk to wallabies (a kind of small kangaroo), play with dolphins, cuddle koalas and sunbathe with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.

Tạm dịch: Tờ quảng cáo nói rằng bạn sẽ có thể nói chuyện với chuột túi wallaby (một loài chuột túi cỡ nhỏ), chơi với cá heo, ôm những con gấu túi và tắm nắng cùng hải cẩu trên bãi biển hoang sơ ở Vịnh Hải Cẩu.

You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and sunbathe with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.

Đáp án: sunbathe

3. One potential drawback of this job is that you need to be pretty ________.

Sau động từ “be” và trạng từ “pretty” cần một tính từ.

Thông tin từ bài nghe: There is one potential drawback, though. You’d need to be pretty brave since you might come face to face with great white sharks.

Tạm dịch: Nhưng lại có một rủi ro tiềm ẩn. Bạn sẽ cần phải khá là dũng cảm bởi vì bạn có thể đối mặt trực tiếp với những con cá mập trắng khổng lồ.

One potential drawback of this job is that you need to be pretty brave

Đáp án: brave

4. If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose talents are in writing, ________ and making videos.

Liên từ “and” nối các từ cùng loại, cùng cấp: “writing” và “making videos” là danh động từ => chỗ trống có thể là một danh động từ hoặc danh từ. 

Thông tin từ bài nghe: Maybe you are not quite so keen on the great outdoors and your talents are more journalistic. If you fancy feature writing, photography and making videos,…

Tạm dịch: Có thể bạn không quá hứng thú với các hoạt động ngoài trời và tài năng của bạn thiên về viết lách hơn. Nếu bạn yêu thích tính năng viết, chụp ảnh và làm video,…

If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose talents are in writing, photography and making videos.

Đáp án: photography

5. You’d also cover __________ in the whole state of Victoria. 

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Giải chi tiết:  

Sau động từ “cover” cần một danh từ hoặc cụm danh từ để đóng vai trò tân ngữ bổ nghĩa cho động từ. 

Thông tin từ bài nghe: But you’d also cover tourist activities in the whole state of Victoria, including surfing on the Great Ocean Road, skiing at Mount Hotham or watching the little penguins at Phillip Island.

Tạm dịch: Nhưng bạn cũng sẽ phải nắm bắt các hoạt động du lịch của toàn bang Victoria, bao gồm việc lướt ván trên đường Great Ocean, trượt tuyết trên đỉnh Hotham hay đi ngắm những chú chim cánh cụt nhỏ ở đảo Phillip.

You’d also cover tourist activities in the whole state of Victoria. 

Đáp án: tourist activities

Câu 4 Tự luận

Listen and fill in each blank with ONE word or number.

1. There are

reasons for you to learn English.


2. English is the

when you visit different countries,

but the people do not speak your language.


3. People understand or speak English as their

 language in many countries.


4. If you are seeking for

,English as a language is very helpful.


5. English opens up

for you take up good jobs.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. There are

reasons for you to learn English.


2. English is the

when you visit different countries,

but the people do not speak your language.


3. People understand or speak English as their

 language in many countries.


4. If you are seeking for

,English as a language is very helpful.


5. English opens up

for you take up good jobs.

1. There are _________ reasons for you to learn English. 

Ta có: there are + danh từ số nhiều => trước danh từ “reasons” cần số lượng hoặc tính từ.

Thông tin từ bài nghe: Now in this lesson today, I’m gonna help you with 5 reasons that explain why you should learn English.  

Tạm dịch: Bây giờ trong tiết học ngày hôm nay, tôi sẽ nói về 5 lí do giải thích rằng tại sao nên học tiếng Anh.

There are five reasons for you to learn Ennglish.

Đáp án: five/ 5

2. English is the ___________ when you visit different countries, but the people do not speak your language.

Sau mạo từ “the” cần danh từ. 

Thông tin từ bài nghe: So when it comes to travelling or visiting different countries, if the people do not speak your language, then English comes to the rescue. 

Tạm dịch: Vì vậy khi du lịch hoặc đến thăm quan các đất nước khác, nếu người ta không nói ngôn ngữ của bạn, thì tiếng Anh sẽ giúp bạn. 

English is the rescue when you visit different countries, but the people do not speak your language. 

Đáp án: rescue

3. People understand or speak English as their _________ language in many countries.

Sau tính từ sở hữu “their” và “language” cần một tính từ.

Thông tin từ bài nghe: Now when I say that English as a language is spoken worldwide, here I mean to say that people do understand or do speak English as their second language in many countries.

Tạm dịch: Bây giờ khi tôi nói rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ được nói trên toàn cầu, ý của tôi ở đây là mọi người thực sự hiểu hoặc nói tiếng Anh như là ngôn ngữ thứ hai của họ ở nhiều quốc gia trên thế giới. People understand or speak English as their second language in many countries.

Đáp án: second

4. If you are seeking for _________

Sau động từ “look for” cần danh từ.

Thông tin từ bài nghe: Now if you are seeking for employment or even if you’re travelling, then English as a language is very helpful.

Tạm dịch: Bây giờ nếu như bạn đang tìm kiếm một công việc hoặc thậm chí nếu bạn đang đi du lịch, thì tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích.

If you are seeking for employment, English as a language is very helpful. 

Đáp án: employment

5. English opens up _________ for you take up good jobs.

Sau động từ “open up” cần danh từ.

Thông tin từ bài nghe: The second reason that I have for you to learn English is that English will open up opportunities for you. 

Tạm dịch: Lí do thứ hai mà tôi có cho bạn để học tiếng Anh đó là tiếng Anh sẽ mở rộng những cơ hội cho bạn.

English opens up opportunities for you take up good jobs.

Đáp án: opportunities