Kĩ năng đọc - Điền từ - Unit 10
They docked with Collins in (10) _________around the moon.
space (n) không gian
orbit (n) quỹ đạo
height (n) chiều cao
distance (n) khoảng cách
=> They docked with Collins in (10) orbit around the moon.
Tạm dịch: Họ cập bến Collins trong quỹ đạo quanh mặt trăng.
We came in (9) ______ for all mankind”
silence (n) yên lặng
freedom (n) tự do
communication (n) giao tiếp
peace (n) hòa bình
Cụm từ come in peace: mang lại hòa bình
=> We came in (9) peace for all mankind”
Tạm dịch: Chúng tôi mang đến hòa bình cho cả nhân loại
“Here men from the planet Earth first (8) _______ upon the moon.
went(v) đi
set a foot (v) đặt chân
set food (v) đặt thức ăn
set feet: sai ngữ pháp
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp nhất.
=> “Here men from the planet Earth first (8) set a foot upon the moon.
Tạm dịch: “Ở đây những người đàn ông từ hành tinh Trái đất (8) đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng.
“That’s one small step for a man, one giant leap for mankind”, and Aldrin (7) ________ him shortly.
joined (+in) tham gia
connected (+with) (v) kết nối
involved (+ in) tham gia
=> “That’s one small step for a man, one giant leap for mankind”, and Aldrin (7) joined in him shortly.
Tạm dịch: “Đó là một bước tiến nhỏ cho một người, một bước nhảy vọt khổng lồ cho nhân loại”, và Aldrin (7) đã tiếp lời anh ta một cách ngắn gọn
Armstrong (6) ______the ladder and said,
lowered (v) thấp, làm thấp
climbed down (v) trèo xuống
descended (v) đi xuống, hạ xuống
stepped (v) bước, trèo
Ta có cụm từ step the ladder: trèo, leo thang
=> With more than half a billion people watching on television, Armstrong (6) stepped the ladder and said,..
Tạm dịch: Với hơn nửa tỷ người xem trên truyền hình, Armstrong bước lên bậc thang và nói, …
With more than half a billion people watching (5) _____ television,
Ta có: on TV (channels): trên ti vi
=> With more than half a billion people watching (5) on television,..
Tạm dịch: Với hơn nửa tỷ người xem (5) trên truyền hình, ..
Neil Armstrong (4) ______the first successful connection of two vehicles in space.
perfoemed (v) trình diễn, biểu diễn
operated (v) vận hành (máy móc, chương trình)
functioned (v) hoạt động, chạy
carried (v) tiến hành
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp nhất
=> Neil Armstrong (4) operated the first successful connection of two vehicles in space.
Tạm dịch: Neil Armstrong vận hành kết nối thành công đầu tiên của hai phương tiện trong không gian.
He later (3) _______a master’s degree too.
took (v) lấy , đạt
made (v) làm
earned (v) kiếm (tiền)
scored (v) đạt điểm
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án a phù hợp nhất
=> He later (3) took a master’s degree too.
Tạm dịch: Sau đó, anh ấy (3) cũng lấy bằng thạc sĩ.
Then he came back to college and finished the degree he (2) ___.
Dấu hiệu: Ta thấy toàn bộ đopạn văn đang sử dụng thì quá khứ đơn để kể lại những sự kiện liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved
=> Then he came back to college and finished the degree he (2) started.
Tạm dịch: Sau đó, anh ấy trở lại trường đại học và hoàn thành chương trình học mà anh ấy bắt đầu.
Neil Armstrong was the first person (1) _________on the moon. He
Cấu trúc: S + be the first/ second peson… + to V: là người đầu tiên/ thứ 2… làm gì
=> Neil Armstrong was the first person to walk on the moon.
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
Neil Armstrong was the first person (1) _________on the moon. He
Cấu trúc: S + be the first/ second peson… + to V: là người đầu tiên/ thứ 2… làm gì
=> Neil Armstrong was the first person to walk on the moon.
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
An asteroid this size, according to scientists, is (8) ______large enough to destroy our world, but it is large enough to destroy several cities.
Cấu trúc : S+ be (not) + adj + enough to V
=> An asteroid this size, according to scientists, is (8) not large enough to destroy our world, but it is large enough to destroy several cities.
Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, một tiểu hành tinh có kích thước này không đủ lớn để phá hủy thế giới của chúng ta, nhưng nó đủ lớn để phá hủy một số thành phố.
Scientists believe it was (7) _______ 2004 and they say that it is about 300 meters across.
Ta có : in+ năm
=> Scientists believe it was (7) in 2004 and they say that it is about 300 meters across.
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng nó là vào năm 2004 và họ nói rằng nó có chiều ngang khoảng 300 mét.
Scientists (6) ______it was …..2004 and they say that it is about 300 meters across.
Dựa vào mệnh đề phía sau (they say that it is about 300 meters across)cũng được chia thì hiện tại đơn nên động từ ở mệnh đề trước cũng phải chia cùng thì
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> Scientists discover it ……..2004 and they say that it is about 300 meters across.
Tạm dịch: Các nhà khoa học phát hiện ra đó…… ..2004 và họ nói rằng nó có chiều ngang khoảng 300 mét.
However, most scientists believe one large asteroid, about six to twelve kilometers across, hit the earth and _____ all the dinosaurs about 65 million years ago.
Dấu hiệu nhận biết: 65 million years ago (65 triệu năm trước) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved
=> However, most scientists believe one large asteroid, about six to twelve kilometers across, hit the earth and killed all the dinosaurs about 65 million years ago.
Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết các nhà khoa học đều tin rằng một tiểu hành tinh lớn, có chiều ngang khoảng 6 đến 12 km, đã đâm vào trái đất và giết chết tất cả các loài khủng long khoảng 65 triệu năm trước.
Most asteroids are very small and, if you are lucky, you can sometimes see (4) ________in the night sky as “falling stars”.
Vị trí cần điền là một tân ngữ vì phía trước đó là một động từ (see)
=> Most asteroids are very small and, if you are lucky, you can sometimes see (4) them in the night sky as “falling stars”.
Tạm dịch: Hầu hết các tiểu hành tinh đều rất nhỏ và nếu may mắn, đôi khi bạn có thể nhìn thấy chúng trên bầu trời đêm như những “ngôi sao rơi”.
Asteroids are rocks that circle the sun in space and sometimes (3) ________ close to Earth and even hit it.
Ta thấy toàn bộ đoạn văn sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động hiển nhiên về hiện tượng thiên nhiên
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ của câu là Asteroids are rocks (số nhiều) nên động từ giữ nguyên
=> Asteroids are rocks that circle the sun in space and sometimes (3) come close to Earth and even hit it.
Tạm dịch: Thiên thạch là những tảng đá quay quanh mặt trời trong không gian và đôi khi đến gần Trái đất và thậm chí va vào nó.
That is how old you will be when a large asteroid, called Apophis, comes very, very close to (2) ______ planet.
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ (planet)
=> That is how old you will be when a large asteroid, called Apophis, comes very, very close to (2) our planet.
Tạm dịch: Đó là bạn sẽ bao nhiêu tuổi khi một tiểu hành tinh lớn, được gọi là Apophis, đến rất, rất gần với hành tinh của chúng ta.
How old (1) ______you be on Friday 13, 2029?
Dấu hiệu nhận biết: on Friday 13, 2029 (thời gian trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
=> How old (1) will you be on Friday 13, 2029?
Tạm dịch: Bạn sẽ bao nhiêu tuổi vào Thứ Sáu ngày 13, 2029?
How old (1) ______you be on Friday 13, 2029?
Dấu hiệu nhận biết: on Friday 13, 2029 (thời gian trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
=> How old (1) will you be on Friday 13, 2029?
Tạm dịch: Bạn sẽ bao nhiêu tuổi vào Thứ Sáu ngày 13, 2029?