Ngữ pháp - Mệnh đề chứa Although/ Despite

Câu 1 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although Veronica felt very sad, she still went to the party.


Despite

, Veronica still went to the party.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although Veronica felt very sad, she still went to the party.


Despite

, Veronica still went to the party.

Cấu trúc: Although + S+ V = Despite + Ving

Động từ trong mệnh đề gốc là “felt” được chuyển sang câu mới thành “feeling”. Vì 2 mệnh đề cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> Despite feeling very sad, Veronica still went to the party.

Tạm dịch: Dù cảm thấy rất buồn nhưng Veronica vẫn đến bữa tiệc.

Câu 2 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although Judy was severely disabled, she took part in many sports.


Despite

, Judy took part in many sports.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although Judy was severely disabled, she took part in many sports.


Despite

, Judy took part in many sports.

Cấu trúc: Although + S+ V = Despite + Ving

Động từ trong mệnh đề gốc là “was” được chuyển sang câu mới thành “being”. Vì 2 mệnh đề cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> Despite being severely disabled, Judy took part in many sports.

Tạm dịch: Dù bị tàn tật nặng nhưng Judy vẫn tham gia rất nhiều môn thể thao.

Câu 3 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Even though the millionaire has much money, he doesn’t feel happy.


Despite

, the millionaire doesn’t feel happy.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Even though the millionaire has much money, he doesn’t feel happy.


Despite

, the millionaire doesn’t feel happy.

Cấu trúc: Even though + S+ V = Despite + Ving

Động từ trong mệnh đề gốc là “has” được chuyển sang câu mới thành “having”. Vì 2 mệnh đề cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> Despite having much money, the millionaire doesn’t feel happy.

Tạm dịch: Mặc dù có nhiều tiền nhưng vị triệu phú này không cảm thấy hạnh phúc.

Câu 4 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although he worked hard, he didn’t succeed in the examination.


In spite of

, he didn’t succeed in the examination.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although he worked hard, he didn’t succeed in the examination.


In spite of

, he didn’t succeed in the examination.

Cấu trúc: Although + S+ V = In spite of + Ving

Động từ trong mệnh đề gốc là “worked” được chuyển sang câu mới thành “working”. Vì 2 mệnh đề cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> In spite of working hard, he didn’t succeed in the examination.

Tạm dịch: Mặc dù làm việc chăm chỉ, anh ấy đã không thành công trong kỳ thi.

Câu 5 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although rain was predicted in the weather forecast, it stayed fine.


In spite of

in the weather forecast, it stayed fine.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although rain was predicted in the weather forecast, it stayed fine.


In spite of

in the weather forecast, it stayed fine.

Cấu trúc: Although + S+ V = In spite of + Ving

Động từ trong mệnh đề gốc là “was predicted” được chuyển sang câu mới thành “being predicted” (thể bị động). Vì 2 mệnh đề cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> In spite of being predicted in the weather forecast, it stayed fine.

Tạm dịch: Mặc dù đã được dự đoán trong dự báo thời tiết, nó vẫn ổn.

Câu 6 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than FOUR words.

Although he has a good salary, he is unhappy in his new job.


In spite of

, he is unhappy in his new job.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although he has a good salary, he is unhappy in his new job.


In spite of

, he is unhappy in his new job.

Cấu trúc: Although + S+ V = In spite of + Ving

Động từ trong mệnh đề Although là “has” được chuyển sang mệnh đề In spite of thành “having”. Vì 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> In spite of having a good salary, he is unhappy in his new job.

Tạm dịch: Mặc dù có mức lương cao nhưng anh ấy không hài lòng trong công việc mới.

Câu 7 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although the teacher warned the students not to climb that tree, they did.


In spite of

, the students climbed that tree.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although the teacher warned the students not to climb that tree, they did.


In spite of

, the students climbed that tree.

Cấu trúc: Although + S+ V = In spite of + Ving

Vì mệnh đề mới sử dựng chủ ngữ là the students (là tân ngữ ở mệnh đề gốc) nên khi biến đổi sang câu mới, để 2 câu có cùng chung chủ ngữ thì động từ phải chia ở thể bị động: warned => being warned

=> In spite of being warned, the students climbed that tree.

Tạm dịch: Bất chấp được cảnh báo, các học sinh vẫn trèo lên cây đó.

Câu 8 Tự luận

Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

Although he is old, he often plays badminton every morning.


In spite of

, he often plays badminton every morning.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although he is old, he often plays badminton every morning.


In spite of

, he often plays badminton every morning.

Cấu trúc: Although + S+ V = In spite of + Ving

Động từ trong mệnh đề Although là “is” được chuyển sang mệnh đề In spite of thành “being”. Vì 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> In spite of being old, he often plays badminton every morning.

Tạm dịch: Dù đã cao tuổi nhưng ông vẫn thường chơi cầu lông vào mỗi buổi sáng.

Câu 9 Tự luận

Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

Hung was seriously advised by his teacher, but he insisted on disturbing the class.


=> In spite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hung was seriously advised by his teacher, but he insisted on disturbing the class.


=> In spite

Cấu trúc: In spite of + Ving/ N, mệnh đề (măc dù… nhưng)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định mệnh đề chứa In spite of là Hung was seriously advised by his teacher và mệnh đề còn lại được giữ nguyên là he insisted on disturbing the class

Cách biến đổi mệnh đề Hung was seriously advised by his teacher: 

- Vì 2 mệnh đề chung chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ ở mệnh đề In spite of

- động từ was advised chuyển về dạng Ving: being advised

- các thành phần còn lại trong câu giữ nguyên

=> In spite of being severely by his teacher, Hung insisted on disturbing the class.

Tạm dịch: Bất chấp việc bị cô giáo nhắc nhở nghiêm khắc, Hùng nhất quyết làm náo loạn cả lớp.

Câu 10 Tự luận

Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

Although he felt tired, he stayed up to keep us company.


=> In spite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although he felt tired, he stayed up to keep us company.


=> In spite

Cấu trúc: Although + S+ V = In spite of + Ving

Động từ trong mệnh đề Although là “felt” được chuyển sang mệnh đề In spite of thành “feeling”. Vì 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ và giữ nguyên các thành phần còn lại ở mệnh đề mới

=> In spite of feeling tired, he stayed up to keep us company.

Tạm dịch: Mặc dù cảm thấy mệt mỏi, anh ấy vẫn thức để giữ cho chúng tôi bầu bạn.

Câu 11 Tự luận

Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

Mr. Vinh wants more holidays. He doesn’t mind going to school.


=> Despite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mr. Vinh wants more holidays. He doesn’t mind going to school.


=> Despite

Cấu trúc: Despite + Ving/ N, mệnh đề (măc dù… nhưng)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định mệnh đề chứa Despite là Mr. Vinh wants more holidays và mệnh đề còn lại được giữ nguyên là He doesn’t mind going to school

Cách biến đổi mệnh đề Mr. Vinh wants more holidays: 

- Vì 2 mệnh đề chung chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ ở mệnh đề Despite

- động từ wants chuyển về dạng Ving: wanting

- các thành phần còn lại trong câu giữ nguyên

=> Despite wanting more holidays, Mr. Vinh doesn’t mind going to school.

Tạm dịch: Dù muốn được nghỉ nhiều hơn nhưng anh Vinh không ngại đến trường.

Câu 12 Tự luận

Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

They didn’t have much time, however they came to visit us.


=>Despite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They didn’t have much time, however they came to visit us.


=>Despite

Cấu trúc: Despite + Ving/ N, mệnh đề (măc dù… nhưng)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định mệnh đề chứa Despite là They didn’t have much time và mệnh đề còn lại được giữ nguyên là they came to visit us

Cách biến đổi mệnh đề They didn’t have much time: 

- Vì 2 mệnh đề chung chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ ở mệnh đề Despite

- động từ didn’t have chuyển về dạng Ving: not having

- các thành phần còn lại trong câu giữ nguyên

=> Despite not having much time, they came to visit us.

Tạm dịch: Mặc dù không có nhiều thời gian, họ đã đến thăm chúng tôi.

Câu 13 Tự luận

Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

He is too old, but he still does his gymnastics every morning.


=> In spite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He is too old, but he still does his gymnastics every morning.


=> In spite

Cấu trúc: In spite of + Ving/ N, mệnh đề (măc dù… nhưng)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định mệnh đề chứa In spite of là He is too old và mệnh đề còn lại được giữ nguyên là he still does his gymnastics every morning.

Cách biến đổi mệnh đề He is too old: 

- Vì 2 mệnh đề chung chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ ở mệnh đề In spite of

- động từ is chuyển về dạng Ving: being

- các thành phần còn lại trong câu giữ nguyên

=> In spite of being too old, he still does his gymnastics every morning.

Tạm dịch: Dù đã quá già nhưng ông vẫn tập thể dục hàng ngày.

Câu 14 Tự luận

Combine the two sentences by using Despite/ In spite of/ Although/ Even though.

Trang Anh is the boss. She works as hard as her employees.


=> Despite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Trang Anh is the boss. She works as hard as her employees.


=> Despite

Cấu trúc: Despite + Ving/ N, mệnh đề (măc dù… nhưng)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định mệnh đề chứa Despite là Trang Anh is the boss và mệnh đề còn lại được giữ nguyên là She works as hard as her employees

Cách biến đổi mệnh đề Trang Anh is the boss: 

- Vì 2 mệnh đề chung chủ ngữ nên ta bỏ chủ ngữ ở mệnh đề Despite

- động từ is chuyển về dạng Ving: being

- các thành phần còn lại trong câu giữ nguyên

=> Despite being the boss, Trang Anh works as hard as her employees.

Tạm dịch: Dù là sếp nhưng Trang Anh làm việc chăm chỉ như những nhân viên của mình.