Kiểm tra - Unit 9
Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.
Cause: (n) chỉ tác nhân, yếu tố gây nên tình trạng nào đó hay làm cho việc gì đó xảy ra.
- Reason: (n) chỉ thực tế, tình huống, lý do để giải thích vì sao việc gì lại xảy ra, vì sao ai đó lại hành động như thế…
Effects: ảnh hưởng (n)
Results: kết quả (n)
Trong bài, đây là câu kết lại cho đoạn văn nói về nguyên nhân tác giả học tiếng Anh
=> Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these reasons that I want to learn English.
Tạm dịch: Cuối cùng, một người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Đó là vì tất cả lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.
Tiếng Anh rất quan trọng trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên toàn cầu.
Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu sử dụng tốt tiếng Anh, chúng ta có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào mà mìnhthích. Chúng ta sẽ không thấy khó khăn gì để khiến mọi người hiểu những gì mình muốn nói.
Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy mọi người nhiều điều hữu ích. Tiếng Anh, do đó, đã giúp truyền bá ý tưởng và kiến thức đến tất cả các nơi trên thế giới. Không
Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn. Các nhà lãnh đạo trên thế giới sử dụng tiếng Anh để hiểu nhau. Tiếng Anh cũng đã giúp truyền bá sự hiểu biết và tình hữu nghị tốt hơn giữa các quốc gia trên thế giới. Cuối cùng, một người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Trên đây chính là tất cả những lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.
As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____.
Friend: người bạn (n)
Friendly: thân thiện (adj)
Friendship: tình bạn (n)
Friendliness: sự thân thiện (n)
Cấu trúc: make st + Adj (khiến cho thứ gì trở nên như thế nào) => chọn Friendly
=> As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more friendly.
Tạm dịch: Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn.
English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things.
Published (v): xuất bản, dạng V_PII của publish
Wrote (v) viết, quá khứ của write
Print: in (v)
Make: tạo ra (v)
Theo ngữ nghĩa của câu có: Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày
=> sử dụng Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII
Do đó, chọn A
=> English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are published in English every day in many countries to teach people many useful things.
Tạm dịch: Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều hữu ích.
Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like.
Say (v): chỉ hành động “nói” có nghĩa chung nhất, thường được sử dụng khi muốn truyền đạt lời nói.
Speak (v): nói chuyện, trao đổi về việc gì với mục đích chia sẻ thông tin, ý tưởng hoặc cảm xúc hoặc diễn tả khả năng nói một ngôn ngữ nào đó.
Tell (v): truyền đạt một thông tin hoặc hướng dẫn ai đó làm gì.
Realize (v): nhận ra
=> Indeed English is a very useful language. If we speak English we can go to any place or country we like.
Tạm dịch: Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu chúng tôi nói tiếng Anh, chúng tôi có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào chúng tôi thích.
English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.
Ta có các lượng từ sau:
A large number of + Danh từ đếm được số nhìêu. People (con người) là Danh từ đếm được số nhìêu, phù hợp => chọn D
A large amount of / A great deal of+ danh từ không đếm được (loại)
=> English is the most important in the world today. A very large number of people understand and use English in many countries of the world.
Tạm dịch: Tiếng Anh là quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên thế giới.
English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.
Ta có các lượng từ sau:
A large number of + Danh từ đếm được số nhìêu. People (con người) là Danh từ đếm được số nhìêu, phù hợp => chọn D
A large amount of / A great deal of+ danh từ không đếm được (loại)
=> English is the most important in the world today. A very large number of people understand and use English in many countries of the world.
Tạm dịch: Tiếng Anh là quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên thế giới.
The world “proliferated” in paragraph 2 is closest in meaning to which of the following?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Từ “proliferated” trong đoạn 2 trong ý nghĩa gần nhất với ý nghĩa nào sau đây?
Prospered = proliferated (adj) thịnh vượng
Organized: có tổ chức (adj)
Disbanded: tan rã (adj)
Spoken: được nói (adj)
Trong hơn 600 năm qua, tiếng Anh đã phát triển từ ngôn ngữ của một số ít người nói để trở thành ngôn ngữ chính trong giao tiếp quốc tế. Tiếng Anh ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau cuộc xâm lược của Norman vào năm 1066.
Trong phần lớn những năm 1600, tiếng Anh, phần lớn, chỉ được nói ở Anh và thậm chí còn chưa được mở rộng ra xứ Wales, Scotland hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu do các nhóm người nói tiếng Anh nhỏ được thành lập và phát triển ở nhiều nơi trên thế giới. Khi các cộng đồng này sinh sôi nảy nở, tiếng Anh dần trở thành ngôn ngữ chính của kinh doanh quốc tế, ngân hàng và ngoại giao. Ngày nay có hơn 700 triệu người dùng tiếng Anh trên thế giới và hơn một nửa trong số này là những người không nói tiếng mẹ đẻ, chiếm số lượng người dùng không phải là người bản xứ lớn nhất so với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới.
The word “enclaves” in paragraph 2 could be best replaced by which of the following?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Từ “enclaves” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
communities = enclaves (n) cộng đồng
organizations (n) tổ chức
regions (n) vùng miền
countries (n) quốc gia
According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world except _____.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đã góp phần vào việc truyền bá tiếng Anh trên khắp thế giới ngoại trừ _____.
A.buôn bán nô lệ
B.cuộc xâm lược của người Norman
C.nhà truyền giáo
D.thuộc địa
Trong tất cả các ý trên trừ đán án B được nhắc đến trong bài còn lại không có đáp án nào được nhắc đến.
Thông tin: “English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.”
Tạm dịch: Tiếng Anh ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau cuộc xâm lược của Norman vào năm 1066.
Có thể thấy cuộc xâm lược của người Norman vào 1066 đã mang tiếng Pháp du nhập vào, chứ không phải cuộc xâm lược này mang tiếng Anh đi phổ biến mọi nơi
Approximately when did English begin to be used beyond England?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khoảng khi nào tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ngoài Anh?
Thông tin: “Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, …”
(Trong phần lớn những năm 1600, tiếng Anh, phần lớn, chỉ được nói ở Anh và thậm chí còn chưa được mở rộng ra xứ Wales, Scotland hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu) => sau 1600
What is the main topic of the passage?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A.Số lượng người dùng tiếng Anh không phải là người bản xứ.
B.Ảnh hưởng của tiếng Pháp đối với tiếng Anh.
C.Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
D.Việc sử dụng tiếng Anh cho khoa học và công nghệ.
Nội dung của bài phát triển từ việc tiếng Anh chi có vài người nói đến lúc nó phát triển rộng rãi trên toàn cầu => chủ để của đoạn văn là Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
What is the main topic of the passage?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A.Số lượng người dùng tiếng Anh không phải là người bản xứ.
B.Ảnh hưởng của tiếng Pháp đối với tiếng Anh.
C.Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
D.Việc sử dụng tiếng Anh cho khoa học và công nghệ.
Nội dung của bài phát triển từ việc tiếng Anh chi có vài người nói đến lúc nó phát triển rộng rãi trên toàn cầu => chủ để của đoạn văn là Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
imitate: /ˈɪmɪteɪt/
translate: /trænzˈleɪt/
phrase: /freɪz/
language: /ˈlæŋɡwɪdʒ/
Câu D phát âm là /æ/ còn lại là /e/
Choose the word which is stresses differently from the rest.
variety: /vəˈraɪəti/
bilingual: /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/
derivative: /dɪˈrɪvətɪv/
dialect: /ˈdaɪəlekt/
Câu C phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/
Choose the word which is stresses differently from the rest.
massive: /ˈmæsɪv/
immersion: /ɪˈmɜːʃn/
establish: /ɪˈstæblɪʃ/
rusty: /ˈrʌsti/
Câu B phát âm là /ʃ/ còn lại là /s/
Choose the word which is stresses differently from the rest.
punctual: /ˈpʌŋktʃuəl/
flexible: /ˈfleksəbl/
openness: /ˈəʊpənnəs/
specific: /spəˈsɪfɪk/
Câu D có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại vào âm thứ nhất
Choose the word which is stresses differently from the rest.
establishment: /ɪˈstæblɪʃmənt/
derivative: /dɪˈrɪvətɪv/
population: /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
simplicity: /sɪmˈplɪsəti/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại vào âm thứ 2
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Trying to use a ______ dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.
Biannual: một năm hai lần (adj)
Bicentenary: hai trăm năm (adj)
bi-monthly: hai tháng một lần (adj)
bilingual: song ngữ (adj)
Trong bài ta thấy người viết lưu ý chuyển sang dạng từ điển đơn ngữ (monolingual)
=> sử dụng từ điển song ngữ ít hơn => chọn D
=> Trying to use a bilingual dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.
Tạm dịch: Cố gắng sử dụng từ điển song ngữ ít hơn và chuyển sang một từ đơn ngữ có thể giúp bạn ngừng dịch trong đầu khi bạn đang nói hoặc nghe.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Are you someone who can read and write well in English but cannot speak ____?
Fluent (adj) trôi chảy
Fluently (adv) một cách trôi chảy
Fluency (n) sự trôi chảy
Chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ speak (nói) => chọn D
=> Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In a _______class, this is a great opportunity to leam about different customs and traditions around the world.
Multilingual (adj) Đa ngôn ngữ
multi-disciplinary (adj) đa ngành
multi-dimensional (adj) đa chiều
multinational (adj) đa quốc gia
Giải thích:
Ta thấy vế sau nói đây là lớp học giúp tìm hiểu về các phong tục và truyền thống khác nhau trên khắp thế giới (learn about different customs and traditions around the world.)
=> đây là lớp học đa quốc gia (Multilingual class) => chọn D
=> In a multinational class, this is a great opportunity to learn about different customs and traditions around the world.
Tạm dịch: Trong một lớp học đa quốc gia, đây là một cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về các phong tục và truyền thống khác nhau trên khắp thế giới.