Kiểm tra - Unit 9
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
No one ever improves pronunciation and ____ by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.
Rhythm (n) nhịp điệu
Tone (n) tông giọng
Accent (n) giọng nói
Sounds (n) âm thanh
=> No one ever improves pronunciation and accent by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.
Tạm dịch: Không ai cải thiện phát âm và giọng nói bằng cách xem người khác hình dạng của miệng!
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If you get _____ when speaking, take two deep breaths before you say something.
Annoyed: bực mình (adj)
Nervous: lo lắng (adj)
Pleased: hài lòng (adj)
Unwilling: chưa sẵn sàng (adj)
=> If you get nervous when speaking, take two deep breaths before you say something.
Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy lo lắng khi nói, hãy hít thở sâu hai lần trước khi nói điều gì đó.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If I _____ taller, I _____ better at basketball.
Xét về ngữ nghĩa câu, câu này diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại => dùng cấu trúc câu điều kiện loại II dạng: S+V (past) + O, S + would + V_infi
=> If I were taller, I might be better at basketball.
Tạm dịch: Nếu tôi cao hơn, tôi có thể giỏi bóng rổ hơn.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If you____ in my position, what would you do?
Xét về ngữ nghĩa câu, câu này diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại II trong đó mệnh đề If chia ở quá khứ đơn => chọn C
=> If you were in my position, what would you do?
Tạm dịch: Nếu bạn ở vị trí của tôi, bạn sẽ làm gì?
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
There was a storm ____ I had never experienced before.
Trong câu này ta cần một đại từ quan hệ mở đầu cho mệnh đề quan hệ làm rõ ý nghĩa cho danh từ “a storm” (cơn bão) (danh từ chỉ vật) => dùng Which (chọn C)
=> There was a storm which I had never experienced before.
Tạm dịch: Có một cơn bão mà tôi chưa từng trải qua trước đây.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Children always want to know the reason____ things are as they are.
Why: tại sao
Whom: người mà
Which: cái mà
Who: người mà
Thay thế cho danh từ “the reason” (Nguyên nhân), ta dùng trạng từ quan hệ why
=> Children always want to know the reason why things are as they are.
Tạm dịch: Trẻ em luôn muốn biết lý do tại sao mọi thứ là như vậy.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Is the first of March the day _____ the astronaut will come and give a speech at our school?
That: cái mà, người mà (đại từ quan hệ thay thế cho cả người và vật)
what: cái gì (từ để hỏi)
which: cái mà (đại từ quan hệ thay thế cho vật)
When: trạng từ quan hệ thay thế cho thời gian
Trong câu ta cần từ thay thế cho the day (ngày) => dùng when
=> Is the first of March the day when the astronaut will come and give a speech at our school?
Tạm dịch: Có phải đầu tiên của tháng ba là ngày mà phi hành gia sẽ đến và phát biểu tại trường của chúng ta?
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
This bird has several ____________ which distinguish it from the others.
Characteristics: nét đặc trưng (n)
derivatives: các dẫn xuất (n)
expansion: sự bành trướng (n)
experience: kinh nghiệm (n)
=> This bird has several characteristics which distinguish it from the others.
Tạm dịch: Loài chim này có một số đặc điểm phân biệt nó với những loài khác.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
______ is an act of increasing or making something increase in size, amount or importance.
Settlement: sự giải quyết (n)
Decrease: Giảm bớt (n)
Expansion: Sự mở rộng (n)
Admission: sự nhận vào (n)
=> Expansion is an act of increasing or making something increase in size, amount or importance.
Tạm dịch: Mở rộng là một hành động tăng hoặc làm cho một cái gì đó tăng kích thước, số lượng hoặc tầm quan trọng.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_____ is the rise and fall of the voice in speaking, especially as this affects the meaning of what is being said.
Jargon: Biệt ngữ (n)
Intonation: Ngữ điệu (n)
Accent: giọng nói (n)
Slang: tiếng lóng (n)
=> Intonation is the rise and fall of the voice in speaking, especially as this affects the meaning of what is being said.
Tạm dịch: Ngữ điệu là sự lên xuống của giọng nói, đặc biệt khi điều này ảnh hưởng đến ý nghĩa của những gì đang được nói.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I was just wondering why there are so many variations of ____ in England.
Stresses: trọng âm (n)
Intonations: ngữ điệu (n)
Appearance: ngoại hình (n)
Dialects: phương ngữ (n)
=> I was just wondering why there are so many variations of dialects in England.
Tạm dịch: Tôi chỉ tự hỏi tại sao có rất nhiều biến thể của phương ngữ ở Anh.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.
Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
What is the main topic of the passage?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A.Số lượng người dùng tiếng Anh không phải là người bản xứ.
B.Ảnh hưởng của tiếng Pháp đối với tiếng Anh.
C.Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
D.Việc sử dụng tiếng Anh cho khoa học và công nghệ.
Nội dung của bài phát triển từ việc tiếng Anh chi có vài người nói đến lúc nó phát triển rộng rãi trên toàn cầu => chủ để của đoạn văn là Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.
Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
Approximately when did English begin to be used beyond England?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khoảng khi nào tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ngoài Anh?
Thông tin: “Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, …”
(Trong phần lớn những năm 1600, tiếng Anh, phần lớn, chỉ được nói ở Anh và thậm chí còn chưa được mở rộng ra xứ Wales, Scotland hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu) => sau 1600
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.
Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world except _____.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đã góp phần vào việc truyền bá tiếng Anh trên khắp thế giới ngoại trừ _____.
A.buôn bán nô lệ
B.cuộc xâm lược của người Norman
C.nhà truyền giáo
D.thuộc địa
Trong tất cả các ý trên trừ đán án B được nhắc đến trong bài còn lại không có đáp án nào được nhắc đến.
Thông tin: “English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.”
Tạm dịch: Tiếng Anh ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau cuộc xâm lược của Norman vào năm 1066.
Có thể thấy cuộc xâm lược của người Norman vào 1066 đã mang tiếng Pháp du nhập vào, chứ không phải cuộc xâm lược này mang tiếng Anh đi phổ biến mọi nơi
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.
Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
The word “enclaves” in paragraph 2 could be best replaced by which of the following?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Từ “enclaves” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
communities = enclaves (n) cộng đồng
organizations (n) tổ chức
regions (n) vùng miền
countries (n) quốc gia
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.
Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.
The world “proliferated” in paragraph 2 is closest in meaning to which of the following?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Từ “proliferated” trong đoạn 2 trong ý nghĩa gần nhất với ý nghĩa nào sau đây?
Prospered = proliferated (adj) thịnh vượng
Organized: có tổ chức (adj)
Disbanded: tan rã (adj)
Spoken: được nói (adj)
Trong hơn 600 năm qua, tiếng Anh đã phát triển từ ngôn ngữ của một số ít người nói để trở thành ngôn ngữ chính trong giao tiếp quốc tế. Tiếng Anh ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau cuộc xâm lược của Norman vào năm 1066.
Trong phần lớn những năm 1600, tiếng Anh, phần lớn, chỉ được nói ở Anh và thậm chí còn chưa được mở rộng ra xứ Wales, Scotland hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu do các nhóm người nói tiếng Anh nhỏ được thành lập và phát triển ở nhiều nơi trên thế giới. Khi các cộng đồng này sinh sôi nảy nở, tiếng Anh dần trở thành ngôn ngữ chính của kinh doanh quốc tế, ngân hàng và ngoại giao. Ngày nay có hơn 700 triệu người dùng tiếng Anh trên thế giới và hơn một nửa trong số này là những người không nói tiếng mẹ đẻ, chiếm số lượng người dùng không phải là người bản xứ lớn nhất so với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.
Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to let people understand what we want to say.
English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.
As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world. Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.
English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.
Ta có các lượng từ sau:
A large number of + Danh từ đếm được số nhìêu. People (con người) là Danh từ đếm được số nhìêu, phù hợp => chọn D
A large amount of / A great deal of+ danh từ không đếm được (loại)
=> English is the most important in the world today. A very large number of people understand and use English in many countries of the world.
Tạm dịch: Tiếng Anh là quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.
Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to let people understand what we want to say.
English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.
As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world. Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.
Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like.
Say (v): chỉ hành động “nói” có nghĩa chung nhất, thường được sử dụng khi muốn truyền đạt lời nói.
Speak (v): nói chuyện, trao đổi về việc gì với mục đích chia sẻ thông tin, ý tưởng hoặc cảm xúc hoặc diễn tả khả năng nói một ngôn ngữ nào đó.
Tell (v): truyền đạt một thông tin hoặc hướng dẫn ai đó làm gì.
Realize (v): nhận ra
=> Indeed English is a very useful language. If we speak English we can go to any place or country we like.
Tạm dịch: Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu chúng tôi nói tiếng Anh, chúng tôi có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào chúng tôi thích.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.
Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to let people understand what we want to say.
English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.
As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world. Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.
English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things.
Published (v): xuất bản, dạng V_PII của publish
Wrote (v) viết, quá khứ của write
Print: in (v)
Make: tạo ra (v)
Theo ngữ nghĩa của câu có: Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày
=> sử dụng Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII
Do đó, chọn A
=> English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are published in English every day in many countries to teach people many useful things.
Tạm dịch: Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều hữu ích.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.
Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to let people understand what we want to say.
English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.
As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world. Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.
As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____.
Friend: người bạn (n)
Friendly: thân thiện (adj)
Friendship: tình bạn (n)
Friendliness: sự thân thiện (n)
Cấu trúc: make st + Adj (khiến cho thứ gì trở nên như thế nào) => chọn Friendly
=> As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more friendly.
Tạm dịch: Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn.