Review 2: Listening

Câu 1 Tự luận

Listen to a man talking about the findings of a survey on teenagers’ stress. Decide if the following statements are True or False.

Question 1. Stress is a problem for both adults and young people.

Question 2. Deciding what to do after high school is the top source of stress for teens.

Question 3. Over 25% of teens report emotional and physical stress symptoms.

Question 4. About 30% of teens were reported to feel tired, nervous or irritable.

Question 5. Parents can’t do anything to help their children control stress.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. Stress is a problem for both adults and young people.

Question 2. Deciding what to do after high school is the top source of stress for teens.

Question 3. Over 25% of teens report emotional and physical stress symptoms.

Question 4. About 30% of teens were reported to feel tired, nervous or irritable.

Question 5. Parents can’t do anything to help their children control stress.

Question 1. Stress is a problem for both adults and young people.

(Căng thẳng là vấn đề của cả người lớn và thanh niên. )

Thông tin từ bài nghe: Stress isn’t just a problem for adults. Young people, too, frequently experience unhealthy levels of stress, as the APA’s 2013 Stress in America survey shows.

Tạm dịch: Căng thẳng không chỉ là vấn đề của người lớn. Những người trẻ tuổi cũng thường xuyên trải qua mức độ căng thẳng không tốt cho sức khỏe, như cuộc khảo sát về Căng thẳng ở Mỹ năm 2013 của APA cho thấy.

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 2. Deciding what to do after high school is the top source of stress for teens.

(Quyết định làm gì sau khi tốt nghiệp trung học là nguồn căng thẳng hàng đầu đối với thanh thiếu niên.)

Thông tin từ bài nghe: School is the top source of stress for teens, followed by the pressure of getting into a good college or deciding what to do after high school.

Tạm dịch: Trường học là nguồn căng thẳng hàng đầu đối với thanh thiếu niên, tiếp theo là áp lực phải vào một trường đại học tốt hoặc quyết định làm gì sau khi tốt nghiệp trung học.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 3. Over 25% of teens report emotional and physical stress symptoms.

(Hơn 25% thanh thiếu niên báo cáo các triệu chứng căng thẳng về cảm xúc và thể chất.)

Thông tin từ bài nghe: That stress is leading to emotional and physical symptoms for many young people. The survey found that more than a quarter of teens report symptoms including neglecting responsibilities, feeling overwhelmed, having negative thoughts or changes in sleeping habits.

Tạm dịch: Sự căng thẳng đó đang dẫn đến các triệu chứng về cảm xúc và thể chất cho nhiều thanh niên. Cuộc khảo sát cho thấy hơn một phần tư thanh thiếu niên cho biết các triệu chứng bao gồm lơ là trách nhiệm, cảm thấy quá tải, có những suy nghĩ tiêu cực hoặc thay đổi thói quen ngủ.

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 4. About 30% of teens were reported to feel tired, nervous or irritable.

(Khoảng 30% thanh thiếu niên được báo cáo là cảm thấy mệt mỏi, lo lắng hoặc cáu kỉnh.)

Thông tin từ bài nghe: More than a third reported feeling tired, feeling nervous or anxious, or experiencing irritability and anger.

Tạm dịch: Hơn 1/3 đã báo cáo cảm thấy mệt mỏi, lo lắng hoặc bồn chồn, hoặc cảm thấy dễ tức giận.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 5. Parents can’t do anything to help their children control stress.

(Bố mẹ không thể làm bất cứ việc gì để giúp con của họ kiểm soát căng thẳng.)

Thông tin từ bài nghe: The good news: You can help your child learn to keep stress in check.

Tạm dịch: Tin tốt lành: Các bạn có thể giúp con mình học cách kiểm soát căng thẳng. 

=> Câu này sai. 

Đáp án: Fasle

Câu 2 Tự luận

Listen to the introduction to Thien Mu Pagoda, one of the most famous places in Vietnam. Decide if the following statements are True or False.

Question 1. The pagoda was originally constructed in the 16th century.

Question 2. The pagoda has never suffered from any damages.

Question 3. The stele in the pavilion to the right of the tower dated from 1750.

Question 4. The main features of the temple are the Buddhist statues.

Question 5. Visitors can visit the Pagoda by different vehicles.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. The pagoda was originally constructed in the 16th century.

Question 2. The pagoda has never suffered from any damages.

Question 3. The stele in the pavilion to the right of the tower dated from 1750.

Question 4. The main features of the temple are the Buddhist statues.

Question 5. Visitors can visit the Pagoda by different vehicles.

Question 1. The pagoda was originally constructed in the 16th century.

Ngôi chùa ban đầu được xây dựng vào thế kỷ XVI.

Thông tin từ bài nghe: Thien Mu Pagoda was originally founded in 1601.

Tạm dịch: Chùa Thiên Mụ ban đầu được thành lập năm 1601. (thế kỷ XVII)

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 2. The pagoda has never suffered from any damages.

Ngôi chùa chưa từng chịu bất kì sự tàn phá nào.

Thông tin từ bài nghe: Over the centuries its buildings have been destroyed and rebuilt several times.

Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ các tòa nhà của nó đã bị phá hủy và xây dựng lại nhiều lần.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 3. The stele in the pavilion to the right of the tower dated from 1750.

Bia của đình phía bên phải tháp chùa có từ năm 1750

Thông tin từ bài nghe: To the right of the tower is a pavilion containing a stele dating from 1715.

Tạm dịch: Bên phải của tháp là một đình chứa một bia có niên đại từ năm 1715.

Đáp án: False

Question 4. The main features of the temple are the Buddhist statues.  

Các đặc trưng của ngôi chùa đó là những tượng Phật.

Thông tin từ bài nghe: The temple itself is a humble building in the inner courtyard, past the triple-gated entrance where three statues of Buddhist guardians stand at the alert.

Tạm dịch: Ngôi đền chính nó là một tòa nhà khiêm tốn ở sân trong, qua lối vào ba cổng, nơi ba bức tượng của những người giám hộ Phật giáo đứng trước cảnh giác.

Đáp án: True

Question 5. Visitors can visit the Pagoda by different vehicles. (Khách tham quan có thể thăm quan ngôi chùa bằng các phương tiện khác nhau.)

Thông tin từ bài nghe: For a scenic bicycle ride, head southwest (parallel to the Perfume River) on the riverside of Tran Hung Dao, which turns into Le Duan after Phu Xuan Bridge. Cross the railway tracks and keep going on Kim Long. Thien Mu Pagoda can also be reached by boat.

Tạm dịch: Đi xe đạp về hướng Tây Nam (song song với sông Hương) trên bờ sông Trần Hưng Đạo, rẽ vào Lê Duẩn sau cầu Phú Xuân. Băng qua đường ray và tiếp tục đi Kim Long. Bạn cũng có thể đến chùa Thiên Mụ bằng thuyền.

Đáp án: True

Câu 3 Tự luận

Listen to a short speech about Stress and fill in each blank numbered with NO MORE THAN THREE words or numbers.

Question 1. When stress

everything is back to normal.


Question 2. He doesn’t know whether people are more stressed today 

than they were

ago.



Question 3. Today’s stressful things include 

, trains, anything and everything.


Question 4. Having to

and running out time

make him stressed.


Question 5. He has prepared

to go for a run as a method of reducing his stress.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. When stress

everything is back to normal.


Question 2. He doesn’t know whether people are more stressed today 

than they were

ago.



Question 3. Today’s stressful things include 

, trains, anything and everything.


Question 4. Having to

and running out time

make him stressed.


Question 5. He has prepared

to go for a run as a method of reducing his stress.

Question 1. When stress _____everything is back to normal.

Sau chủ ngữ số ít “stress” cần một động từ thêm “s/es” vì câu đang ở thì hiện tại đơn.

disappear (v): biến mất

When stress disappears everything is back to normal.

Tạm dịch: Khi căng thẳng biến mất mọi thứ trở lại bình thường. 

Thông tin từ bài nghe: The stress disappears and then everything is back to normal.

Đáp án: disappears

Question 2. He doesn’t know whether people are more stressed today than they were _____ago.

Sau động từ “were” và trước trạng từ “ago” cần một con số chỉ khoảng thời gian.

100 years: 100 năm

He doesn’t know whether people are more stressed today than they were 100 years ago.

Tạm dịch: Anh ấy không biết liệu con người ngày nay có bị căng thẳng hơn cách đây 100 năm không. 

Thông tin từ bài nghe: I wonder if people are more stressed today than they were 100 years ago.

Đáp án: 100 years

Question 3. Today’s stressful things include _______ , trains, anything and everything.

Sau động từ “include” và trước danh từ “trains” cần ít nhất một danh từ trong chuỗi liệt kê. 

exams, money, jobs: các kỳ thi, tiền, công việc

Today’s stressful things include exams, money, jobs, trains, anything and everything. 

Tạm dịch: Những thứ gây căng thẳng ngày nay bao gồm các kỳ thi, tiền bạc, việc làm, những chuyến tàu, bất cứ thứ gì và mọi thứ.

Thông tin từ bài nghe: There are more things to get stressed about these days – exams, money, jobs, trains, anything and everything.

Đáp án: exams, money, jobs

Question 4. Having to _____and running out time make him stressed.

have to + V: phải làm việc gì đó

=> Chỗ trống cần một động từ ở dạng nguyên thể

meet a deadline: hoàn thành kịp hạn chót 

Having to meet a deadline and running out time make him stressed. 

Tạm dịch: Phải hoàn thành kịp hạn chót và hết thời gian làm anh ấy bị áp lực.

Thông tin từ bài nghe: I get stressed when I have to meet a deadline and the time is running out. 

Đáp án: meet a deadline

Question 5. He has prepared _______to go for a run as a method of reducing his stress.

Sau động từ “prepared” cần một danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa cho nó.

He has prepared running shoes to go for a run as a method of reducing his stress.

Tạm dịch: Anh ấy đã chuẩn bị giày chạy bộ để chạy như một phương pháp giảm căng thẳng của mình.

Thông tin từ bài nghe: I get stressed when I have to meet a deadline and the time is running out. 

Đáp án: running shoes

Câu 4 Tự luận

Listen to a short speech about Teenagers and decide if the following sentences are True or False.

Question 1. Teenage preriod is surely the most difficult of our lives.

Question 2. During teenage years, our bodies, emtions and life all change.

Question 3. Few teenagers feel shocked when the teenage period comes.

Question 4. People prefer babies and children to teenagers.

Question 5. Teenagers have a lot of time to learn independence, maturity and responsibility.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. Teenage preriod is surely the most difficult of our lives.

Question 2. During teenage years, our bodies, emtions and life all change.

Question 3. Few teenagers feel shocked when the teenage period comes.

Question 4. People prefer babies and children to teenagers.

Question 5. Teenagers have a lot of time to learn independence, maturity and responsibility.

Question 1. Teenage preriod is surely the most difficult of our lives.

(Giai đoạn 13 – 19 tuổi chắc chắn là khó khăn nhất trong cuộc đời chúng ta.)

Thông tin từ bài nghe: Our teenage years are probably the most difficult of our lives.

Tạm dịch: Những năm tháng 13 – 19 tuổi của chúng ta có lẽ là khó khăn nhất trong cuộc đời.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 2. During teenage years, our bodies, emtions and life all change.

(Trong độ tuổi thiếu niên, cơ thể, cảm xúc và cuộc sống của chúng ta đều thay đổi.)

Thông tin từ bài nghe: Our bodies change, our emotions change and our whole life changes.

Tạm dịch: Cơ thể chúng ta thay đổi, cảm xúc thay đổi và toàn bộ cuộc sống của chúng ta cũng thay đổi.

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 3. Few teenagers feel shocked when the teenage period comes.

(Số ít thiếu niên thấy sốc khi đến độ tuổi vị thành niên này.)

Thông tin từ bài nghe: That must come as a bit of a shock for most teenagers.

Tạm dịch: Điều đó có lẽ là một cú sốc đối với hầu hết các thanh thiếu niên.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 4. People prefer babies and children to teenagers.

(Mọi người thích trẻ con hơn thiếu niên.)

Thông tin từ bài nghe: People always think they really want babies and children; no one ever says “I want a teenager”.

Tạm dịch: Mọi người luôn nghĩ rằng họ thực sự muốn có em bé và trẻ em; không ai nói "Tôi muốn một thiếu niên".

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 5. Teenagers have a lot of time to learn independence, maturity and responsibility. 

(Thanh thiếu niên có nhiều thời gian để học tính tự lập, trưởng thành và trách nhiệm.)

Thông tin từ bài nghe: We have to learn to be independent, mature and responsible in a few short years. Tạm dịch: Chúng ta phải học cách trở nên tự lập, trưởng thành và có trách nhiệm chỉ trong một vài năm ngắn ngủi.

=> Câu này sai.

Đáp án: False