Kĩ năng đọc - Điền từ - Unit 12

Câu 21 Trắc nghiệm

An interview is never as (1) _______ as your fears.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

=> An interview is never as (1) bad as your fears.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu 22 Trắc nghiệm

An interview is never as (1) _______ as your fears.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

=> An interview is never as (1) bad as your fears.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu 23 Trắc nghiệm

(10) ____the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Despite + N: mặc dù… nhưng

Although + S + V: mặc dù… nhưng

Due to + N: bởi vì

As + S + V: bởi vì

Ta thấy sau vị trí cần điền một cụm danh từ (the fact that a job interview is so important) nên loại đáp án B, D

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất.

=> (10) Despite the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.

Tạm dịch: Mặc dù thực tế là một cuộc phỏng vấn việc làm rất quan trọng, bạn nên cảm thấy thoải mái để thành công.

Câu 24 Trắc nghiệm

The interviewer wants to meet a (9) ______, not a robot.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

somebody : ai đó

human being (n) con người

charater (n) tính cách

nature (n) tự nhiên

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> The interviewer wants to meet a (9) human being, not a robot.

Tạm dịch: Người phỏng vấn muốn gặp một con người, không phải một robot.

Câu 25 Trắc nghiệm

However, do not learn all your answers off by (8) _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

by accident : ngẫu nhiên, bất ngờ

by chance : tình cờ

(learn) by heart: thuộc lòng

by mind : bằng trí tuệ

=> However, do not learn all your answers off by (8) heart.

Tạm dịch: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn.

Câu 26 Trắc nghiệm

For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) ______about the sort of books you like.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

discuss (thảo luận) => discuss sth/ discuss with sb about sth

chat (tán gẫu ) => chat with sb

say (nói) =>  say to sb/ say sth

talk (about): nói, kể (về)

=> For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) talk about the sort of books you like.

Tạm dịch: Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc, hãy chuẩn bị để nói về loại sách bạn thích.

Câu 27 Trắc nghiệm

Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) ________ ideas.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

come up with (v) nghĩ ra

turn up (v) bật to lên/ đến

 show up (v) khoe khoang thể hiện

put up with (v) chịu đựng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) come up with ideas.

Tạm dịch: Đảm bảo rằng bạn có thể giải quyết bất cứ điều gì bạn được yêu cầu. Nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ nảy ra ý tưởng.

Câu 28 Trắc nghiệm

So (5) _______neatly, but comfortably.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

have on: sai ngữ pháp

put on  (+ st) (v) mặc

dress (v) mặc

wear(+ st) (v) mặc

Wearput on đều có nghĩa là mặc nhưng put on là động từ thể hiện hành động mặc vào, đeo (kính) vào, đi (giày) vào còn wear lại là động từ để chỉ trạng thái mặc thứ gì (quần áo, giày dép…). Ngoài put on và wear còn có to dress cũng có nghĩa là mặc, và đặc biệt không cần tân ngữ đi kèm

Ta thấy sau vị trí cần điền không có tân ngữ nên đáp án phù hợp là C

=> So (5) dress neatly, but comfortably.

Tạm dịch: Vì vậy hãy ăn mặc gọn gàng, nhưng thoải mái.

Câu 29 Trắc nghiệm

What you wear is very important because it (4) ______the first impression.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

do (v) làm

bring (v) mang lại

make (v) làm

indicate (v) chỉ ra

Ta có cụm từ: make the first impression: tạo ấn tượng đầu tiên

=> What you wear is very important because it (4) makes the first impression.

Tạm dịch: Những gì bạn mặc là rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên

Câu 30 Trắc nghiệm

It is what makes his or her job (3) ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

amazing (adj) thú vị

interested (adj) thú vị

pleased (adj) hài lòng

boring (adj) buồn chán

Cách sử dụng tính từ đuôi –ed / - ing:

- Tính từ  đuôi –ed dùng để miêu tả, diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ, cảm nhận của con người/ con vật

- Tính từ đuôi –ing dùng để miêu tả, đánh giá, nhận định về tính chất, đặc điểm của sự vật, đồ vật, hiện tượng

Ta thấy đối tượng được miêu tả trong câu là his or her job (sự vật) nên phải dùng tính từ đuôi –ing => loại B, C

Dựa vào  ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> It is what makes his or her job (3) amazing.

Tạm dịch: Đó là điều làm cho công việc của anh ấy hoặc cô ấy tuyệt vời.

Câu 31 Trắc nghiệm

For some (2) _________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

reason (n) lí do

explanation (n) giải thích

idea (n) ý tưởng

excuse (n) lời xin lỗi

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> For some (2) reasons, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.

Tạm dịch: Vì một số lý do, mọi người tưởng tượng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải.

Câu 32 Trắc nghiệm

An interview is never as (1) _______ as your fears.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

=> An interview is never as (1) bad as your fears.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu 33 Trắc nghiệm

An interview is never as (1) _______ as your fears.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì

Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất.

=> An interview is never as (1) bad as your fears.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn.

Câu 34 Trắc nghiệm

Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10) _____in such risky activities.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

fit (v) vừa vặn

employ (v) thuê

engage (+ in) : vướng phải, gặp phải

arrange (v) sắp xếp

=> Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10) engage in such risky activities.

Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thanh thiếu niên làm việc nhiều giờ có nhiều khả năng tham gia vào các hoạt động rủi ro như vậy.

Câu 35 Trắc nghiệm

Teens who work too many hours (9)_____difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: S + find + it + adj +to V…: nhận thấy… để làm việc gì

 Chủ ngữ của câu là Teens (số nhiều) nên động từ ở thì hiện tại đơn giữ nguyên

=> Teens who work too many hours (9) find it difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên làm việc quá nhiều giờ cảm thấy khó có thể duy trì các hoạt động ngoại khóa và các mối quan hệ xã hội.

Câu 36 Trắc nghiệm

Teens who work (8) _________ hours … difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

much + N không đếm được: nhiều

a few + N đếm được số nhiều: một vài

many + N đếm được số nhiều: nhiều

a little + không đếm được: một vài

Ta thấy sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều (hours) => loại A, B

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> Teens who work (8) too many hours … difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên làm việc quá nhiều giờ …. duy trì các hoạt động ngoại khóa và các mối quan hệ xã hội.

Câu 37 Trắc nghiệm

Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

money making (n) kiếm tiền

money management: quản lí tiền bạc/ chi tiêu

money spending (n) chi tiêu

money control (n) kiểm soát tiền bạc

Dựa vào ngữ cảnh , đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) management.

Tạm dịch: Tiếp theo, kiếm được tiền sẽ cho phép anh ta mua những thứ anh ta muốn và sẽ tạo cơ hội để học cách quản lý tiền có trách nhiệm.

Câu 38 Trắc nghiệm

tend to earn higher grades than (6) _____who don’t work at all.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: those who = people

=> tend to earn higher grades than (6) those who don’t work at all.

Tạm dịch: có xu hướng đạt điểm cao hơn những người hoàn toàn không làm việc.

Câu 39 Trắc nghiệm

In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) __________higher grades.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

do (v) làm

 take (v) lấy

earn (v) kiếm

make (v) làm

Ta có cụm từ earn high grades: kiếm điểm cao

=> In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) earn higher grades.

Tạm dịch: Ngoài ra, các nghiên cứu phát hiện ra rằng những sinh viên làm việc với số lượng vừa phải - không quá 10 đến 15 giờ một tuần trong năm học - có xu hướng đạt điểm cao hơn.

 

Câu 40 Trắc nghiệm

develop a(n) (4) _____of responsibility and feel more independent.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

sense of  N: có khả năng về, có

meaning of N: ý nghĩa về

ability of Ving: có khả năng làm gì

reason of N: lí do của cái gì

Ta có cụm từ: sense of responsibility: có tinh thần trách nhiệm, sự trách nhiệm (cụm từ sense of dùng để nhấn mạnh thêm)

=> develop a(n) (4) sense of responsibility and feel more independent.

Tạm dịch: phát triển tinh thần trách nhiệm và cảm thấy độc lập hơn.