Review 4: Writing
Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.
I didn’t like the CD you have recommended me, but I bought it all the same.
=> Although
I didn’t like the CD you have recommended me, but I bought it all the same.
=> Although
Although S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Tôi không thích chiếc đĩa CD bạn đã đề nghị cho tôi, nhưng dù sao tôi đã mua nó rồi.
= Mặc dù tôi không thích chiếc đĩa CD bạn đã đề nghị cho tôi, tôi đã mua nó.
Đáp án: I didn’t like the CD you have recommended me, I bought it all the same.
Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.
Mr. Thomas has a nice accent and a good sense of humor. He is my first English teacher. (who)
=> Mr. Thomas,
Mr. Thomas has a nice accent and a good sense of humor. He is my first English teacher. (who)
=> Mr. Thomas,
- Dấu hiệu: có dấu phẩy “,”
- Cách dùng: Trong mệnh đề quan hệ không xác định “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Tạm dịch: Thầy Thomas có một ngữ điệu hay và một khiếu hài hước. Thầy ấy là giáo viên tiếng Anh của tôi.
= Thầy Thomas, người mà có ngữ điệu hay và khiếu hài hước, là giáo viên tiếng Anh đầu tiên của tôi.
Đáp án: who has a nice accent and a good sense of humor, is my first English teacher
Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.
“How about going to the cinema tonight?”, said Tom.
=> Tom suggested
“How about going to the cinema tonight?”, said Tom.
=> Tom suggested
“How about + V_ing?” S said: “Việc làm cái gì đó thì sao?
= S + suggested + V-ing: … đề nghị…. .
tonight => that night
Tạm dịch: “Tối nay đi xem phim nhé?” Tom nói.
= Tom đề nghị tối nay đi xem phim.
Đáp án: going to the cinema that night
Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.
They continued to say that I was to blame.
=> They persisted
They continued to say that I was to blame.
=> They persisted
S + continued + to V: … liên tục …
= S + persisted in + V-ing: … khăng khăng …
Tạm dịch: Họ đã liên tục nói tôi phải chịu trách nhiệm.
= Họ đã khăng khăng nói tôi phải chịu trách nhiệm.
Đáp án: in saying that I was to blame
Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.
Why don’t you search for the recipe of this dish from the Internet?
=> If I
Why don’t you search for the recipe of this dish from the Internet?
=> If I
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Công thức: If + S + were + O, S + would + V
Why don’t you + V?: Tại sao bạn không …?
= If I were you, I + would + V: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ….
Tạm dịch: Tại sao bạn không tìm công thức của món ăn này trên mạng Internet?
= Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm công thức món ăn này trên mạng Internet.
Đáp án: were you, I would search for the recipe of this dish from the Internet