Kĩ năng viết
Rewriting each of these sentences so that it has the same meaning to the provided.
His favourite subject in school is English.
=> He likes
.
=> He likes
.
Câu đã cho: Môn học yêu thích của anh ở trường là tiếng Anh.
Cấu trúc: like + V_ing (yêu thích làm việc gì)
Đáp án: He likes studying English.
Tạm dịch: Anh ấy thích học tiếng Anh.
Choose the sentence that is closet in meaning to the following sentence. (Em hãy chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)
The drug store is to the left of the bank.
Tạm dịch đề bài: Cửa hàng thuốc nằm bên trái ngân hàng.
Từ đó suy ra câu cần viết lại câu như sau: Ngân hàng nằm bên phải cửa hàng thuốc.
Cụm từ nằm bên phải của cái gì => to the right of st
=> The bank is to the right of the drug store.
Tạm dịch: Ngân hàng nằm bên phải cửa hàng thuốc.
Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)
Mount Everest is the highest mountain in the world.
No mountain in the world
Mount Everest.
No mountain in the world
Mount Everest.
Tạm dịch đề bài: Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
- Cấu trúc so sánh hơn đối với tính từ ngắn: S + to be + adj-er+ than
- higher than
Đáp án: No mountain in the world is higher than Mount Everest.
Tạm dịch: Không có ngọn núi nào trên thế giới cao hơn đỉnh Everest.
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
I will have (A) a present when (B) my father come (C) back from (D) work.
Chủ ngữ bố của tôi (my father) là chủ ngữ số ít => động từ ở hiện tại đơn phải thêm đuôi –s/es.
Do đó, come => comes
Đáp án: I will have a present when my father comes back from work.
Tạm dịch: Tôi sẽ tặng quà cho cha khi cha trở về từ chỗ làm
Find ONE mistake in each of the following sentences.
There is
a lot of
flowers
in
this garden.
There is
a lot of
flowers
in
this garden.
Flowers (những bông hoa) là danh từ đếm được số nhiều => Đi cùng there are
Do đó, There is => There are a lot of flowers in this garden.
Tạm dịch: Có rất nhiều hoa trong khu vườn này
Đáp án: There is
Make a full sentence, use the correct form of the verb given.
The girls
(play) tennis tomorrow.
The girls
(play) tennis tomorrow.
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số nhiều (the girls – những cô gái) => be chia là are
Đáp án: The girls are playing tennis tomorrow.
Tạm dịch: Các cô gái đang chơi tennis vào ngày mai.
Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)
Ha Long bay is nicer than any other bays in Vietnam.
Ha Long Bay
.
Ha Long Bay
.
Tạm dịch đề bài: Vịnh Hạ Long đẹp hơn bất kỳ vịnh nào khác ở Việt Nam.
- Cấu trúc so sánh hơn đối với tính từ dài: S + to be + the adj-est + n
Đáp án: Ha Long Bay is the nicest bay in Vietnam.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long là vịnh đẹp nhất ở Việt Nam.
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
You mustn’t leaving (A) until (B) I tell (C) you to.(D)
- Sau động từ khuyết thiếu mustn’t đi với động từ nguyên thể
Do đó, leaving => leave
Đáp án: You mustn’t leave until I tell you to.
Tạm dịch: Bạn không được đi cho đến khi tôi cho phép
Find ONE mistake in each of the following sentences.
There are
two new student
in
our class.
There are
two new student
in
our class.
Sau số từ two (hai) là danh từ đếm được số nhiều. Do đó, student => students
=> There are two new students in our class.
Tạm dịch: Có 2 học sinh mới trong lớp của chúng ta.
Đáp án: two new student
Make a full sentence, use the correct form of the verb given.
She
(play) badminton on Tuesday afternoon.
She
(play) badminton on Tuesday afternoon.
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít (she – cô ấy) be chia là is
Đáp án: She is playing badminton on Tuesday afternoon.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi cầu lông vào chiều thứ ba.
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
Children must to (A) go bed early (B) to have (C) a good health. (D)
- Sau động từ khuyết thiếu must đi với động từ nguyên thể trực tiếp không có “to”
Đáp án: Children must go bed early to have a good health.
Tạm dịch: Trẻ con phải ngủ sớm để có sức khỏe tốt
Find ONE mistake in each of the following sentences.
I was
so tired that
I took a nap
between
the car.
I was
so tired that
I took a nap
between
the car.
Cụm từ: between … and … (giữa ... và …) nhưng trong câu đã cho chỉ có một vật (the car-ô tô) => lỗi sai.
Đáp án gợi ý: between => in
=> I was so tired that I took a nap in the car.
Tạm dịch: Tôi rất mệt nên tôi đã chợp mắt trong xe
Đáp án: between
Make a full sentence, use the correct form of the verb given.
I
(go) to a concert at the weekend.
I
(go) to a concert at the weekend.
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là tôi (I) => be chia là am
Đáp án: I am going to a concert at the weekend.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
No one (A) is more happy (B) than children when (C) Tet holiday comes. (D)
Happy là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, ở dạng so sánh hơn giống như tính từ ngắn: y thành –I và thêm đuôi –er. Do đó, happy => happier
Đáp án: No one is happier than children when Tet holiday comes.
Tạm dịch: Không ai hạnh phúc hơn những đứa trẻ khi Tết đến
Find ONE mistake in each of the following sentences.
There aren’t
any
good football matches
in TV
this week.
There aren’t
any
good football matches
in TV
this week.
Cụm từ: on TV (trên TV). Do đó, in => on
=> There aren’t any good football matches on TV this week.
Tạm dịch: Chẳng có trận bóng nào hay trên TV tuần này
Đáp án: in TV
Make a full sentence, use the correct form of the verb given.
My train
(leave) at 7.30.
My train
(leave) at 7.30.
- Câu trên nói về lịch trình của tàu hỏa (chuyến xe sẽ rời đi lúc 7.30)
- Nên sử dụng thì hiện tại đơn: S + V-s/es
- Chủ ngữ “My train” là số ít nên động từ phải thêm –s
Đáp án: My train leaves at 7.30.
Tạm dịch: Tàu của tôi rời bến lúc 7.30
Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)
It is good (A) for people to stay (B) overnight (C) outdoors during (D) Tet.
Theo ngữ nghĩa, ta thấy việc ở bên ngoài trời suốt đêm là không tốt
Do đó, good => not good/bad ....
Đáp án: It is not good for people to stay overnight outdoors during Tet.
Tạm dịch: Thật không tốt khi ở ngoài đường suốt đêm trong dịp Tết
Find ONE mistake in each of the following sentences.
Mary
was
born
at
Paris, France.
Mary
was
born
at
Paris, France.
Đi với thành phố, ta dùng giới từ chỉ nơi chốn in (trong). Do đó, at => in
=> Mary was born in Paris, France.
Tạm dịch: Mary sinh ra ở Paris, Pháp
Đáp án: at
Make a full sentence, use the correct form of the verb given.
My brother
(see) his friends this afternoon.
My brother
(see) his friends this afternoon.
- This aftenoon : chiều nay (thể hiện hành động chưa diễn ra)
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là my brother (số ít) nên động từ to be ở hiện tại phải là is
Đáp án: My brother is seeing his friends this afternoon.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.