Kĩ năng viết

Câu 21 Tự luận

Rewriting each of these sentences so that it has the same meaning to the provided.

His favourite subject in school is English.

=> He likes

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> He likes

.

Câu đã cho: Môn học yêu thích của anh ở trường là tiếng Anh.

Cấu trúc: like + V_ing (yêu thích làm việc gì)

Đáp án:  He likes studying English.

Tạm dịch: Anh ấy thích học tiếng Anh.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closet in meaning to the following sentence. (Em hãy chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)

The drug store is to the left of the bank.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tạm dịch đề bài: Cửa hàng thuốc nằm bên trái ngân hàng.

Từ đó suy ra câu cần viết lại câu như sau: Ngân hàng nằm bên phải cửa hàng thuốc.

Cụm từ nằm bên phải của cái gì => to the right of st

=> The bank is to the right of the drug store.

Tạm dịch: Ngân hàng nằm bên phải cửa hàng thuốc.

Câu 23 Tự luận

Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)

Mount Everest is the highest mountain in the world.

No mountain in the world

Mount Everest.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

No mountain in the world

Mount Everest.

Tạm dịch đề bài: Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.

- Cấu trúc so sánh hơn đối với tính từ ngắn: S + to be + adj-er+ than

- higher than

Đáp án: No mountain in the world is higher than Mount Everest.

Tạm dịch: Không có ngọn núi nào trên thế giới cao hơn đỉnh Everest.

Câu 24 Trắc nghiệm

Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)

I will have (A) a present when (B) my father come (C) back from (D) work.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chủ ngữ bố của tôi (my father) là chủ ngữ số ít => động từ ở hiện tại đơn phải thêm đuôi –s/es.

Do đó, come => comes

Đáp án: I will have a present when my father comes  back from work.

Tạm dịch: Tôi sẽ tặng quà cho cha khi cha trở về từ chỗ làm

Câu 25 Tự luận

Find ONE mistake in each of the following sentences.

There is

a lot of

flowers

in

this garden.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There is

a lot of

flowers

in

this garden.

Flowers (những bông hoa) là danh từ đếm được số nhiều => Đi cùng there are

Do đó,  There is => There are a lot of flowers in this garden.

Tạm dịch: Có rất nhiều hoa trong khu vườn này

Đáp án: There is

Câu 26 Tự luận

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

The girls

(play) tennis tomorrow.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The girls

(play) tennis tomorrow.

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số nhiều (the girls – những cô gái) => be chia là are

Đáp án: The girls are playing tennis tomorrow.

Tạm dịch: Các cô gái đang chơi tennis vào ngày mai.

Câu 27 Tự luận

Rewrite the sentence so that it has the same meaning to the first one. (Em hãy viết lại câu sao cho nó có cùng nghĩa với câu đã cho.)

Ha Long bay is nicer than any other bays in Vietnam.

Ha Long Bay

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ha Long Bay

.

Tạm dịch đề bài: Vịnh Hạ Long đẹp hơn bất kỳ vịnh nào khác ở Việt Nam.

- Cấu trúc so sánh hơn đối với tính từ dài: S + to be + the adj-est + n

Đáp án: Ha Long Bay is the nicest bay in Vietnam.

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long là vịnh đẹp nhất ở Việt Nam.

Câu 28 Trắc nghiệm

Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)

You mustn’t leaving (A) until (B) I tell (C) you to.(D)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Sau động từ khuyết thiếu mustn’t đi với động từ nguyên thể

Do đó, leaving => leave

Đáp án: You mustn’t leave  until I tell you to.

Tạm dịch: Bạn không được đi cho đến khi tôi cho phép

Câu 29 Tự luận

Find ONE mistake in each of the following sentences.

There are

two new student

in

our class.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There are

two new student

in

our class.

Sau số từ two (hai) là danh từ đếm được số nhiều. Do đó, student => students

=> There are two new students in our class.

Tạm dịch: Có 2 học sinh mới trong lớp của chúng ta.

Đáp án: two new student

Câu 30 Tự luận

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

She

(play)  badminton on Tuesday afternoon.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She

(play)  badminton on Tuesday afternoon.

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số ít (she – cô ấy) be chia là is

Đáp án:  She is playing badminton on Tuesday afternoon.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi cầu lông vào chiều thứ ba.

 

Câu 31 Trắc nghiệm

Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)

Children must to (A) go bed early (B) to have (C) a good health. (D)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Sau động từ khuyết thiếu must đi với động từ nguyên thể trực tiếp không có “to”

Đáp án: Children must go bed early to have  a good health.

Tạm dịch: Trẻ con phải ngủ sớm để có sức khỏe tốt

Câu 32 Tự luận

Find ONE mistake in each of the following sentences.

I was

so tired that

I took a nap

between

the car.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I was

so tired that

I took a nap

between

the car.

Cụm từ: between … and … (giữa ... và …) nhưng trong câu đã cho chỉ có một vật (the car-ô tô) => lỗi sai.

Đáp án gợi ý: between => in

=> I was so tired that I took a nap in the car.

Tạm dịch: Tôi rất mệt nên tôi đã chợp mắt trong xe

Đáp án: between

Câu 33 Tự luận

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

I

(go) to a concert at the weekend.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

(go) to a concert at the weekend.

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là tôi (I) => be chia là am

Đáp án: I am going to a concert at the weekend.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.

Câu 34 Trắc nghiệm

Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)

No one (A) is more happy (B) than children when (C) Tet holiday comes. (D)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Happy là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, ở dạng so sánh hơn giống như tính từ ngắn: y thành –I và thêm đuôi –er. Do đó, happy => happier

Đáp án: No one  is happier  than children when Tet holiday comes.

Tạm dịch: Không ai hạnh phúc hơn những đứa trẻ khi Tết đến

Câu 35 Tự luận

Find ONE mistake in each of the following sentences.

There aren’t

any

good football matches

in TV

this week.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There aren’t

any

good football matches

in TV

this week.

Cụm từ: on TV (trên TV). Do đó, in => on 

=> There aren’t any good football matches on TV this week.

Tạm dịch: Chẳng có trận bóng nào hay trên TV tuần này

Đáp án: in TV

Câu 36 Tự luận

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

My train

(leave) at 7.30.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My train

(leave) at 7.30.

- Câu trên nói về lịch trình của tàu hỏa (chuyến xe sẽ rời đi lúc 7.30)

- Nên sử dụng thì hiện tại đơn: S + V-s/es

- Chủ ngữ “My train” là số ít nên động từ phải thêm –s

Đáp án:   My train  leaves at 7.30.

Tạm dịch: Tàu của tôi rời bến lúc 7.30

Câu 37 Trắc nghiệm

Find ONE mistake. (Tìm lỗi trong những câu sau.)

It is good (A) for people to stay (B) overnight (C) outdoors during (D) Tet.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo ngữ nghĩa, ta thấy việc ở bên ngoài trời suốt đêm là không tốt

Do đó, good => not good/bad ....

Đáp án: It is not good  for people to stay overnight outdoors during Tet.

Tạm dịch: Thật không tốt khi ở ngoài đường suốt đêm trong dịp Tết

Câu 38 Tự luận

Find ONE mistake in each of the following sentences.

Mary

was

born

at

Paris, France.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mary

was

born

at

Paris, France.

Đi với thành phố, ta dùng giới từ chỉ nơi chốn in (trong). Do đó, at => in

=> Mary was born in Paris, France.

Tạm dịch: Mary sinh ra ở Paris, Pháp

Đáp án: at

Câu 39 Tự luận

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

My brother

(see) his friends this afternoon.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My brother

(see) his friends this afternoon.

- This aftenoon : chiều nay (thể hiện hành động chưa diễn ra)

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là my brother (số ít) nên động từ to be ở hiện tại phải là is

Đáp án: My brother is seeing his friends this afternoon.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.