Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
Nhận xét không đúng là : Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.
Vì Be không phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ cao.
Câu nào không đúng khi nói về canxi ?
Câu không đúng là: Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2.
PTHH: 2Ca + O2 → 2CaO => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.
Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?
Mô tả không đúng là B. Mg dùng chế tạo dây dẫn điện
So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
So với nguyên tử canxi, nguyên tử K có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M và M’ nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 3,1 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). M và M’ là
nH2 = 0,05 mol
Dựa vào các đáp án ta thấy hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm
=> nKL = 2nH2 = 0,1 mol => ${\bar M_{KL}} = \dfrac{{3,1}}{{0,1}} = 31$
=> 2 kim loại là Na và K
Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 $\overset {} \leftrightarrows $ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
Hòa tan 11,5 gam kim loại kiềm R vào nước lấy dư được dung dịch D và 5,6 lít khí H2. Toàn bộ dung dịch D trung hòa vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là
\({n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)
Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)
\( \to V = \dfrac{{0,25}}{{0,5}} = 0,5\) lít
mmuối khan = mkim loại + \({m_{SO_4^{2 - }}} = 11,5 + 0,25.96 = 35,5g\)
Hòa tan hoàn toàm m gam hỗn hợp Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha loãng đến 1 lít dung dịch. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng
nH2 = 0,05 mol => nOH- = 2nH2 = 0,1 mol
=> [OH-] = 0,1 / 1 = 0,1 M => pOH = 1
=> pH = 13
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Mg(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + H2O
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Ca(HCO3)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaCO3 + CO2 + H2O
=> Chất không bị nhiệt phân là Ca(OH)2
Cho m gam Na tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là :
Gọi nNa = x mol => nNaOH = x mol
$ = > \,\,\sum {{n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}}$= x + 0,04 mol
pH =13 => pOH = 1 => [OH-] = 10-1 = 0,1M
=> (x + 0,04) / 0,5 = 0,1 => x = 0,01
=> mNa = 0,23 gam
Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:
|
Na |
Ca |
Al |
H2O |
Tan, tạo khí |
Tan, tạo khí |
Không tan |
Na2CO3 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
|
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
+) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2
+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2
+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2
=> có tất cả 6 phản ứng
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là: CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
- dùng quỳ tím
|
H2SO4 |
BaCl2 |
Na2SO4 |
Quỳ tím |
Đỏ |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
H2SO4 vừa nhận biết |
|
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
- dùng bột kẽm
|
H2SO4 |
BaCl2 |
Na2SO4 |
Zn |
Xuất hiện bọt khí |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
H2SO4 vừa nhận biết |
|
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
- dùng Na2CO3
|
H2SO4 |
BaCl2 |
Na2SO4 |
Na2CO3 |
Xuất hiện khí |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình là $\bar R$
Giả sử nR = 1 mol
nRCl = nR = 1 mol => mRCl =$\bar R$ +35,5 = a (1)
nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol => 0,5.(2.$\bar R$+ 96) = 1,1807a (2)
Từ (1) và (2) =>$\bar R$ = 33,67
=> X và Y là Na và K
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
nH2 = 0,07 mol
Gọi nNaCl = x mol; nNaOH = y mol
Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol
Bảo toàn e: nNa = 2nH2 => x + y = 2.0,07 (1)
nHCl phản ứng = nNaCl = x mol => mdung dịch HCl = 36,5x.100 / 10 = 365x gam
=> mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) + 365x – 2.0,07 = 46,88 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,12; y = 0,02 mol
$ = > \,\,C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{0,12.58,5}}{{46,88}}.100\% = 14,97\% $
Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
Đun nóng hỗn hợp X có 2 chất bị phân hủy
Mg(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + H2O
Ca(NO3)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Ca(NO2)2 + O2
BaCl2 không bị phân hủy
Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
nH2SO4 = 0,03 mol; nHCl = 0,3 mol; nH2 = 1 mol
Ta thấy: nH+ = 0,03.2 + 0,3 = 0,36 mol < nH2
=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.1 – 0,36 = 1,64 mol
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,03 mol); NaCl (0,3 mol); NaOH (1,64 mol)
=> mchất rắn = 87,41 gam
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Ba(HCO3)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O