Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABCD) bằng 600. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BDSC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có {BCABBCSABC(SAB).

Khi đó ^((SBC);(ABCD))=^SBA=600

Suy ra SA=ABtan600=a3.

Gọi O là tâm hình vuông ABCD ta có:

{BDACBDSABD(SAC)

Trong (SAC) dựng OMSC(1) ta có : OM(SAC)OMBD(2) . Từ (1) và (2) suy ra OM là đường vuông góc chung BDSC.

Ta có ΔCAS

\Rightarrow \dfrac{{SC}}{{CO}} = \dfrac{{SA}}{{MO}} \Rightarrow OM = \dfrac{{SA.OC}}{{SC}}

= \dfrac{{a\sqrt 3 .\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{2\sqrt 5 }} = \dfrac{{a\sqrt {30} }}{{10}}.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng SC tạo với mặt phẳng đáy góc {45^0}. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SBAC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có AC = a\sqrt 2 ;\widehat {SCA} = \widehat {\left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right)} = {45^0} \Rightarrow SA = AC = a\sqrt 2

Dựng Bx||AC \Rightarrow d\left( {AC;SB} \right) = d\left( {AC;(SBx)} \right)

Dựng AE \bot Bx,\;AF \bot SE\,\,\,\left( 1 \right) ta có:

\left\{ \begin{array}{l}Bx \bot AE\\Bx \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow Bx \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow Bx \bot AF\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow AF \bot \left( {SBE} \right)  \Rightarrow d = d\left( {AC;\left( {SBx} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBx} \right)} \right) = AF

Ta có BE||AC \Rightarrow BE \bot BD dễ ràng suy ra OEBO là hình chữ nhật suy ra AE = OB = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.

Vậy khoảng cách

d\left( {SB;AC} \right) = \dfrac{{AE.SA}}{{\sqrt {A{E^2} + S{A^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.a\sqrt 2 }}{{\sqrt {{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{5}.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng {60^0}. Gọi M là trung điểm của AC, tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng ABSM.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = 5a

Xác định {60^0} = \widehat {\left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SC,AC} \right)} = \widehat {SCA}SA = AC.\tan \widehat {SCA} = 5a\sqrt 3 .

Gọi N là trung điểm BC, suy ra MN\parallel AB.

Lấy điểm E đối xứng với N qua M, suy ra ABNE là hình chữ nhật.

Do đó d\left( {AB;SM} \right) = d\left( {AB;\left( {SME} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SME} \right)} \right).

Kẻ AK \bot SE.

ME \bot AE,ME \bot SA nên ME \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow ME \bot AK

AK \bot SE nên AK \bot \left( {SME} \right)

Khi đó d\left( {A;\left( {SME} \right)} \right) = AK = \dfrac{{SA.AE}}{{\sqrt {S{A^2} + A{E^2}} }} = \dfrac{{10a\sqrt 3 }}{{\sqrt {79} }}.

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc \widehat {SBD} = {60^0}. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng ABSO.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \Delta \,SAB = \Delta \,SAD \left( {c - g - c} \right), suy ra SB = SD.

\widehat {SBD} = {60^0} \Rightarrow \Delta \,SBD đều cạnh SB = SD = BD = a\sqrt 2 .

Tam giác vuông SAB, có SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}}  = a.

Gọi E là trung điểm AD, suy ra OE\parallel ABAE \bot OE.

Do đó d\left( {AB;SO} \right) = d\left( {AB;\left( {SOE} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SOE} \right)} \right).

Kẻ AK \bot SE\,\,\,\left( 1 \right)ta có:

\left\{ \begin{array}{l}OE \bot AD\\OE \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow OE \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow OE \bot AK\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow AK \bot \left( {SOE} \right)

\Rightarrow d\left( {A;\left( {SOE} \right)} \right) = AK = \dfrac{{SA.AE}}{{\sqrt {S{A^2} + A{E^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{5}

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 10. Cạnh bện SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)SC = 10\sqrt 5 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SACD. Tính khoảng cách giữa BD và MN.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi P là trung điểm BCE = NP \cap AC, suy ra PN\parallel BD nên BD\parallel \left( {MNP} \right).

Do đó

d\left( {BD;MN} \right) = d\left( {BD;\left( {MNP} \right)} \right) = d\left( {O;\left( {MNP} \right)} \right)

Ta có PE//BO,P là trung điểm của BC nên E là trung điểm của OC, do đó OE = \dfrac{1}{3}AE

AO \cap \left( {MNP} \right) = E \Rightarrow d\left( {O;\left( {MNP} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}d\left( {A;\left( {MNP} \right)} \right).

Kẻ AK \bot ME\,\,\left( 1 \right) ta có:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\\NP//BD \Rightarrow NP \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow NP \bot AK\,\,\left( 2 \right)\end{array}

Từ (1) và (2) \Rightarrow AK \bot \left( {MNP} \right).  Khi đó d\left( {A;\left( {MNP} \right)} \right) = AK.

Tính được SA = \sqrt {S{C^2} - A{C^2}}  = 10\sqrt 3  \Rightarrow MA = 5\sqrt 3 ;\,\,AE = \dfrac{3}{4}AC = \dfrac{{15\sqrt 2 }}{2}

Tam giác vuông MAE, có AK = \dfrac{{MA.AE}}{{\sqrt {M{A^2} + A{E^2}} }} = 3\sqrt 5 . Vậy d\left( {BD;MN} \right) = \dfrac{1}{3}AK = \sqrt 5 .

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn BD sao cho HD = 3HB. Biết góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt đáy bằng {45^0}. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SABD

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kẻ HK \bot CD \Rightarrow CD \bot \left( {SHK} \right), do đó góc giữa hai mặt phẳng \left( {SCD} \right)\left( {ABCD} \right)\widehat {SKH} = {45^0}

Ta có \Delta HKD vuông cân tại K, do vậy HK = KD = \dfrac{{3a}}{2} \Rightarrow SH = HK.\tan {45^0} = \dfrac{{3a}}{2}

Dựng Ax//BD ta có d\left( {SA,BD} \right) = d\left( {BD,\left( {SAx} \right)} \right) = d\left( {H,\left( {SAx} \right)} \right)

Dựng HE \bot Ax \Rightarrow HE = OA = a\sqrt 2

Dựng HF \bot SE\,\,\,\left( 1 \right) ta có: \left\{ \begin{array}{l}Ax \bot SH\\Ax \bot HE\end{array} \right. \Rightarrow Ax \bot \left( {SHE} \right) \Rightarrow Ax \bot HF\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow HF \bot \left( {SAx} \right) \Rightarrow d\left( {H;\left( {SAx} \right)} \right) = HF

Vậy HF = \dfrac{{SH.HE}}{{\sqrt {S{H^2} + H{E^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{{3a}}{2}.a\sqrt 2 }}{{\sqrt {{{\left( {\dfrac{{3a}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} }} = \dfrac{{3a\sqrt {34} }}{{17}} = d.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân, AC = BC = 3a. Hình chiếu vuông góc của B’ lên mặt đáy trùng với trọng tâm của tam giác ABC, mặt phẳng (ABB’A’) tạo với mặt phẳng (ABC) một góc {60^0}. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ABB’C.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC thì B'G \bot \left( {ABC} \right)

Dựng CI \bot AB, suy ra I là trung điểm của AB.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}AB \bot B'G\\AB \bot GI\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {B'GI} \right) \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {ABB'A'} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {B'IG} = {60^0}

Lại có CI = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow GI = \dfrac{1}{3}CI = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

\Rightarrow B'G = GI.\tan {60^0} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}

Dựng IH \bot B'C ta có IH \subset \left( {B'IC} \right), mà AB \bot \left( {B'IC} \right) \Rightarrow IH \bot AB

\Rightarrow d\left( {AB;B'C} \right) = IH = \dfrac{{B'G.CI}}{{B'C}}

Ta có : B'C = \sqrt {B'{G^2} + G{C^2}}  = \sqrt {\dfrac{{3{a^2}}}{2} + 2{a^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {14} }}{2} \Rightarrow IH = \dfrac{{3a\sqrt {42} }}{{14}}

Do đó d = IH = \dfrac{{3a\sqrt {42} }}{{14}}

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông, AB = BC = a, A'B = a\sqrt 3 . Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AMB’C.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có AA' = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}}  = a\sqrt 2 .

Dựng Cx||AM khi đó d\left( {AM;B'C} \right) = d\left( {AM;\left( {B'Cx} \right)} \right).

= d\left( {M;\left( {B'Cx} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {B;\left( {B'Cx} \right)} \right) 

(vì BM \cap \left( {B'Cx} \right) = CM là trung điểm của BC)

Dựng \left\{ \begin{array}{l}BE \bot Cx\\BF \bot B'E\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right. ta có:

\left\{ \begin{array}{l}Cx \bot BE\\Cx \bot BB'\end{array} \right. \Rightarrow Cx \bot \left( {BB'E} \right) \Rightarrow Cx \bot BF\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow BF \bot \left( {B'Cx} \right) \Rightarrow d\left( {B;\left( {B'Cx} \right)} \right) = BF

Gọi P = BE \cap AM, do MP//CE,MB = MC nên PB = PE

Mà  BP = \dfrac{{AB.BM}}{{\sqrt {A{B^2} + B{M^2}} }} = \dfrac{{a.\dfrac{a}{2}}}{{\sqrt {{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}} }} = \dfrac{a}{{\sqrt 5 }}

Suy ra BE = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }} \Rightarrow BF = \dfrac{{BE.BB'}}{{\sqrt {B{E^2} + BB{'^2}} }} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 7 }}

Do đó d = \dfrac{a}{{\sqrt 7 }}.

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B’C là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : \left\{ \begin{align} & AM\bot BC \\ & AM\bot BB' \\ \end{align} \right.\Rightarrow AM\bot \left( BCC'B' \right)

Trong \left( BCC'B' \right) kẻ MH//BC'\,\,\left( H\in B'C \right)\Rightarrow MH\bot B'C

MH\subset \left( BCC'B' \right)\Rightarrow AM\bot MH

\Rightarrow MH là đoạn vuông góc chung giữa AM và B’C \Rightarrow d\left( AM;B'C \right)=MH

Dễ thấy MH = \frac{1}{2}BK = \frac{1}{4}B'C = \frac{{a\sqrt 2 }}{4} với K là trung điểm của B'C.

\Rightarrow d\left( AM;B'C \right)=\frac{a\sqrt{2}}{4}

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại AD với AB = 2a, AD = DC = a. Hai mặt phẳng (SAB)(SAD) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt đáy bằng {60^0}. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng ACSB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAD} \right) = SA\end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {ABCD} \right)

Xác định

{60^0} = \widehat {\left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right)}

= \widehat {\left( {SC;AC} \right)} = \widehat {SCA}

và SA = AC.\tan \widehat {SCA} = \sqrt {A{D^2} + C{D^2}} .\tan 60^0 = a\sqrt 2 .\sqrt 3  = a\sqrt 6.

Gọi M là trung điểm AB, suy ra ADCM là hình vuông nên CM = AD = a.

Xét tam giác ACB, ta có trung tuyến CM = a = \dfrac{1}{2}AB nên tam giác ACB vuông tại C.

Lấy điểm E sao cho ACBE là hình chữ nhật, suy ra AC\parallel BE và E nằm trong (ABCD).

Do đó d\left( {AC;SB} \right) = d\left( {AC;\left( {SBE} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBE} \right)} \right)

Kẻ AK \bot SE\,\,\,\left( 1 \right) ta có: \left\{ \begin{array}{l}BE \bot AE\\BE \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BE \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BE \bot AK\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow AK \bot \left( {SBE} \right)  

Khi đó d\left( {A,\left( {SBE} \right)} \right) = AK = \dfrac{{SA.AE}}{{\sqrt {S{A^2} + A{E^2}} }}.

Ta có: AE = BC = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2  \Rightarrow AK = \dfrac{{a\sqrt 6 .a\sqrt 2 }}{{\sqrt {6{a^2} + 2{a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a\sqrt 2 , AA’ = 2a. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BDCD’.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi I là điểm đối xứng của A qua D,

suy ra BCID là hình bình hành nên BD//CI

Do đó d\left( {BD;CD'} \right) = d\left( {BD;\left( {CD'I} \right)} \right) = d\left( {D;\left( {CD'I} \right)} \right).

Kẻ DE \bot CI tại E, kẻ DK \bot D'E\,\,\left( 1 \right) ta có:

\left\{ \begin{array}{l}CI \bot DE\\CI \bot DD'\end{array} \right. \Rightarrow CI \bot \left( {DD'E} \right) \Rightarrow CI \bot DK\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow DK \bot \left( {CD'I} \right)

\Rightarrow d\left( {D;\left( {CD'I} \right)} \right) = DK.

Xét tam giác IAC, ta có DE // AC (do cùng vuông góc với CI) và có D là trung điểm của AI nên suy ra DE là đường trung bình của tam giác ACI. Suy ra DE = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = a.

Tam giác vuông D'DE, có DK = \dfrac{{D'D.DE}}{{\sqrt {D'{D^2} + D{E^2}} }} = \dfrac{{2a.a}}{{\sqrt {4{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{2a\sqrt 5 }}{5}.

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho tứ diện gần đều ABCD, biết AB = CD = 5,AC = BD = \sqrt {34} ,AD = BC = \sqrt {41} . Tính sin của góc giữa hai đường thẳng ABCD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi I, J, K, P lần lượt là trung điểm của AD, AC, BC, BD.

Khi đó, AB // IP // JK, CD // IJ // KP

\Rightarrow \left( {\widehat {AB;CD}} \right) = \left( {\widehat {IP;KP}} \right)

Ta có: KP = \dfrac{1}{2}CD = \dfrac{5}{2}, IP = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{5}{2}

A{K^2} = \dfrac{{A{B^2} + A{C^2}}}{2} - \dfrac{{B{C^2}}}{4} = \dfrac{{25 + 34}}{2} - \dfrac{{41}}{4} = \dfrac{{77}}{4} = D{K^2}

Tam giác AKD cân tại K, KI là trung tuyến \Rightarrow KI \bot AD \Rightarrow I{K^2} = A{K^2} - A{I^2} = \dfrac{{77}}{4} - \dfrac{{41}}{4} = 9

\cos \widehat {IPK} = \dfrac{{I{P^2} + K{P^2} - I{K^2}}}{{2.IP.KP}} = \dfrac{{\dfrac{{25}}{4} + \dfrac{{25}}{4} - 9}}{{2.\dfrac{5}{2}.\dfrac{5}{2}}} = \dfrac{7}{{25}} > 0 \Rightarrow \widehat {IPK} < {90^0}

\Rightarrow \left( {\widehat {AB;CD}} \right) = \left( {\widehat {IP;KP}} \right) = \widehat {IPK} \Rightarrow \sin \left( {\widehat {AB;CD}} \right) = \sin \widehat {IPK} = \sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{7}{{25}}} \right)}^2}}  = \dfrac{{24}}{{25}}.

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 2a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD.

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. 

\Delta BCD,\Delta ACD đều nên:

\left. \begin{array}{l}AN \bot CD\\BN \bot CD\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {ABN} \right) \bot CD \Rightarrow MN \bot CD

Tương tự ta có MN \bot AB

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng AB, CD là độ dài của MN.

Bước 2: Tính MN.

\Delta ACD đều cạnh 2a; AN là đường cao.

\to AN = AC.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = 2a.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3

AM = \dfrac{1}{2}AB = a

\Delta AMN vuông tại M (MN \bot AB) nên:

MN = \sqrt {A{N^2} - A{M^2}} = \sqrt {3{a^2} - {a^2}}  = a\sqrt 2

Câu 34 Tự luận

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có tam giác ABC vuông tại A, AB = a, AC = a\sqrt 3 , AA' = 2a. Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng \left( {A'B'C'} \right) trùng với trung điểm H của đoạn B'C' (tham khảo hình vẽ dưới đây). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA'BC' bằng \dfrac{{a\sqrt {m} }}{5}. Tìm m.

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1:

Ta có AA'//BB' \Rightarrow AA'//\left( {BCC'B'} \right) \supset BC' \Rightarrow d\left( {AA';BC'} \right) = d\left( {AA';\left( {BCC'B'} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {BCC'B'} \right)} \right).

Bước 2:

Trong \left( {ABC} \right) kẻ AK \bot BC\,\,\left( {K \in BC} \right), trong \left( {AHK} \right) kẻ AI \bot HK\,\,\left( {I \in HK} \right) ta có:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AK\\BC \bot AH\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AHK} \right) \Rightarrow BC \bot AI\\\left\{ \begin{array}{l}AI \bot HK\\AI \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AI \bot \left( {BCC'B'} \right)\end{array}

\Rightarrow d\left( {A;\left( {BCC'B'} \right)} \right) = AI = d\left( {AA';BC'} \right).

Bước 3:

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có AK = \dfrac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{a.a\sqrt 3 }}{{\sqrt {{a^2} + 3{a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Tam giác A'B'C'B'C' = \sqrt {A'B{'^2} + A'C{'^2}}  = 2a \Rightarrow A'H = \dfrac{1}{2}B'C' = a.

\Rightarrow AH = \sqrt {AA{'^2} - A'{H^2}}  = \sqrt {4{a^2} - {a^2}}  = a\sqrt 3 .

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHK ta có AI = \dfrac{{AH.AK}}{{\sqrt {A{H^2} + A{K^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{\sqrt {3{a^2} + \dfrac{{3{a^2}}}{4}} }} = \dfrac{{a\sqrt {15} }}{5}.

Vậy d\left( {AA';BC'} \right) = \dfrac{{a\sqrt {15} }}{5}.

Vậy m=15.

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Biết SH \bot \left( {ABC} \right) với H thuộc cạnh AB thỏa mãnAB = 3AH. Góc tạo bởi SA và mặt phẳng \left( {ABC} \right) bằng 60^\circ . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kẻ Ax song song với BC

Kẻ HK vuông góc với Ax, kẻ HF vuông góc với SK.

Bước 1: Chứng minh HF \bot \left( {SAK} \right)

Ta có

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}HK \bot Ax\\SH \bot Ax\end{array} \right. \Rightarrow Ax \bot \left( {SHK} \right)\\\left. \begin{array}{l} \Rightarrow AK \bot HF\\HF \bot SK\end{array} \right\} \Rightarrow HF \bot \left( {SAK} \right)\end{array}

Bước 2: Chứng tỏ d\left( {BC,SA} \right) = 3d\left( {H,\left( {SAK} \right)} \right) và tìm khoảng cách .

d\left( {BC,SA} \right) = d\left( {BC,\left( {SAK} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {SAK} \right)} \right) = 3d\left( {H,\left( {SAK} \right)} \right)

Ta có AB = a =  > AH = \dfrac{a}{3}

Tam giác ABC đều nên \widehat {ABC} = {60^0}

=> \widehat {HAK} = {60^0}

=  > HK = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.AH = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{1}{3}a = \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }}

Góc tạo bởi SA và (ABC) bằng {60^0} nên SH = \sqrt 3 AH = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}

Áp dụng HTL trong tam giác vuông SHK ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{1}{{H{F^2}}} = \dfrac{1}{{S{H^2}}} + \dfrac{1}{{H{K^2}}} = \dfrac{3}{{{a^2}}} + \dfrac{{12}}{{{a^2}}} = \dfrac{{15}}{{{a^2}}}\\ =  > HF = \dfrac{{a\sqrt {15} }}{{15}}\\ =  > d\left( {BC,SA} \right) = 3.\dfrac{{a\sqrt {15} }}{{15}} = \dfrac{{a\sqrt {15} }}{5}\end{array}