Kĩ năng đọc
________ có đôi mắt to tròn.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
Thông tin: Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.
Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.
Does Shelia like her house?
Shelia có thích ngôi nhà của mình không?
A. Có
B. Không
C. Không được đề cập
Thông tin: I love my house!
Tạm dịch: Tôi yêu ngôi nhà của tôi!
Where is the paintings in her house?
Những bức tranh trong ngôi nhà của cô ấy ở đâu?
A. trong phòng khách
B. trong nhà bếp
C. trong sảnh
Thông tin: On the hall we have the stairs and some paintings on the wall.
Tạm dịch: Ở sảnh, chúng tôi có cầu thang và một số bức tranh trên tường.
Which room are there in the upstairs?
Phòng nào ở trên lầu?
A. phòng ngủ
B. phòng tắm
C. Cả A & B
Thông tin: Upstairs there is the bedroom, a corridor and the bathroom.
Tạm dịch: Tầng trên có phòng ngủ, hành lang và phòng tắm.
What colour is her house?
Ngôi nhà của cô ấy màu gì?
A. nâu
B. đen
C. hơi nâu
Thông tin: My house is small but very cozy. It is brownish with brown windows and black roof.
Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi tuy nhỏ nhưng rất ấm cúng. Nó có màu nâu với cửa sổ màu nâu và mái nhà màu đen.
Who lives with Shelia?
Ai sống với Shelia?
A. mẹ cô ấy
B. bố cô ấy
C. bạn của cô ấy
Thông tin: I live with my mother (my father died when I was eleven months) in a quiet little house in Hampstead Heath.
Tạm dịch: Tôi sống với mẹ (cha tôi mất khi tôi được mười một tháng) trong một ngôi nhà nhỏ yên tĩnh ở Hampstead Heath.
I like to read and have a _________ in my living room.
rest (n) nghỉ ngơi
test (n) bài kiểm tra
guest (n) khách
=> I like to read and have a rest in my living room.
Tạm dịch: Tôi thích đọc sách và nghỉ ngơi trong phòng khách của mình.
The living room is very warm in winter ________ it has got a fireplace.
because : bởi vì
so : vì vậy
however: tuy nhiên
=> The living room is very warm in winter because it has got a fireplace.
Tạm dịch: Phòng khách rất ấm áp vào mùa đông vì nó đã có một lò sưởi.
There is also a small round table where I sometimes _______ the book I am reading.
write (v) viết
put (v) đặt, để
buy (v) mua
=> There is also a small round table where I sometimes put the book I am reading.
Tạm dịch: Ngoài ra còn có một chiếc bàn tròn nhỏ, nơi tôi thỉnh thoảng đặt cuốn sách tôi đang đọc.
Its walls ___ blue and the floor is salmon.
Chủ ngữ Its wall số nhiều nên động từ tobe chia là “are”
=> Its walls are blue and the floor is salmon.
Tạm dịch: Tường của ngôi nhà có màu xanh lam và sàn nhà là màu cam hồng.
My living room is very spacious _______ bright.
and : và
but : nhưng
or: hoặc
=> My living room is very spacious and bright.
Tạm dịch: Phòng khách của tôi rất rộng rãi và sáng sủa.
we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D
Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people
=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này
Đáp án: A
Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!
From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
Lifelong (adj) suốt đời
=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;
Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;
Đáp án: D
we choose (6)_______and keep in our lives.
Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)
=> we choose (6) to allow and keep in our lives.
Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.
Đáp án: B
Friends (5) ________ family members.
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)
=> Đi kèm động từ tobe “are”
=> Friends (5) are family members.
Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.
Đáp án: C
that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
Special (adj) đặc biệt
Specially (adv) một cách đặc biệt
Specialize (v) làm cho đặc biệt
Specialist (N) chuyên gia
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)
=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.
Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.
Đáp án: A
...the (3) ____that develop over time
Relate (v) liên hệ
Relation (n) mối quan hệ
Relative (adj) có liên hệ
Relationship (n) mối quan hệ
Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:
- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.
- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.
=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship
=> the (3) relationship that develops over time
Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian
Đáp án: D
... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the … (một trong những …)
=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.
Đáp án: D
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
Day (n) ngày
Days (n) những ngày (số nhiều)
Daily (adj) hàng ngày
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)
=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities
Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày
Đáp án: C
A. have to: phải
B. may: có thể
C. will: sẽ
D. must: phải
=> I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.
Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.