Kĩ năng đọc

Câu 101 Trắc nghiệm

How long is the pop music festival every year?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch đề bài:

Lễ hội âm nhạc nhạc pop diễn ra trong bao lâu mỗi năm?

A.Một đêm

B.Cả mùa hè

C.Ba hoặc bốn ngày

D.Cả năm

Thông tin:

For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.

(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên)

=> Three or four days

Tạm dịch: Ba hoặc bốn ngày

Đáp án: C

Câu 102 Trắc nghiệm
 It is an old house, about 100 years old and ................. (2) very small.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta nhận thấy trong câu có liên từ “and” nối 2 mệnh đề bổ sung về nghĩa. Ở mệnh đề đầu, chủ ngữ đang được sử dụng là “It” nên tương tự sẽ được dùng cho vế sau. 

Chủ ngữ “it” nên chia động từ tobe là is hay viết tắt là It’s/ it’s

=>  It is an  old house, about 100 years old and it’s (2) very small.

Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 100 năm tuổi và nó rất nhỏ.

 
Câu 103 Trắc nghiệm

Visitors litter the street with _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tạm dịch đề bài:

Du khách xả rác trên đường phố với _______.

A. lều B. xe tải lớn có mui C. nhà lưu động          D. lon và giấy tờ

Thông tin: They leave drink cans and papers all over the street. (Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố.)

=> Visitors litter the street with cans and papers.

Tạm dịch: Du khách xả rác trên đường phố với lon nước uống và giấy tờ

Đáp án: D

Câu 104 Trắc nghiệm
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

a : đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm  và được nhắc đến lần đầu

the : đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2

any + N : một vài

Ta thấy sau chố trống là danh từ số ít có tính từ bổ nghĩa bắt đầu bằng nguyên âm

=>  I live in a house near the sea. It is an  (1) old house

Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ

Câu 105 Trắc nghiệm

Country style homes (1)____ mostly likely an update of the popular “Colonial style.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Homes (những ngôi nhà) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be là “are”

=> Country style homes (1) are mostly likely an update of the popular “Colonial style.”

Tạm dịch:

Những ngôi nhà theo phong cách đồng quê hầu hết là một bản cập nhật của phong cách Thuộc địa nổi tiếng.

Đáp án: D

Câu 106 Trắc nghiệm

What do people do in the living room?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch câu hỏi:  

Mọi người làm gì ở phòng khách?

A. Họ ngủ.

B. Họ đi tắm.

C. Họ nói chuyện. 

D. Họ làm vườn.

Thông tin: a living room for sitting and talking. (phòng khách để ngồi và nói chuyện)

=> Mọi người nói chuyện (talk)

Đáp án: C

 

NHỮNG NGÔI NHÀ

Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!

 

Câu 107 Trắc nghiệm

What happen in Pilton Somerset every summer?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch đề bài:

Điều gì xảy ra ở Pilton Somerset mỗi mùa hè?

A.Những người hàng xóm ồn ào.

B.Có nhiều dân làng.

C.Có một lễ hội âm nhạc pop.

D.Dân làng xả rác ngoài đường.

Thông tin:

For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.

(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên.)

=> There is a pop music festival.

Tạm dịch: Có một lễ hội âm nhạc pop.

Đáp án: C

Câu 108 Trắc nghiệm

Where is the attic of a house?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tạm dịch câu hỏi: 

Tầng gác mái ở vị trí nào trong nhà?

A. Bên cạnh ngôi nhà.

B. Ở trên ngôi nhà.

C. Dưới ngôi nhà.

D. Không vị trí nào ở trên.

Thông tin:

The attic is above the main part of the house. (Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà.)

=> Tầng gác mái ở vị trí ở trên ngôi nhà.

Đáp án: B

Câu 109 Trắc nghiệm

Why do houses have bedrooms?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch câu hỏi:  

Tại sao ngôi nhà có phòng ngủ?

A.Để ngủ.

B.Để nấu nướng.

C.Để thư giãn.

D.Để xây dựng nhiều thứ.

Thông tin:

There is usually a bedroom for sleeping (Thường có phòng ngủ để ngủ)

Đáp án: A

Câu 110 Trắc nghiệm

According to your opinion, where do you think there are rock houses?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch câu hỏi:  

Theo ý kiến của bạn, bạn nghĩ nơi nào có nhà đá?

A.Gần biển

B.Gần rừng

C.Gần núi

D.Gần thành phố

Thông tin:

People usually build their houses with something that is easy to find.

(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm.)

=> Nhà đá thường được xây ở vùng núi (vì ở đó có nhiều đá)

Câu 111 Trắc nghiệm

Why are many forest houses made of logs?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tạm dịch câu hỏi: 

Tại sao nhiều ngôi nhà rừng làm bằng gỗ tròn? (Lưu ý)
A.Có nhiều khúc gỗ trong rừng.
B.Rất dễ tìm thấy cây trong rừng.
C.Có rất nhiều gỗ trong rừng.
D.Tất cả những điều trên.

Thông tin:

People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs.

 

(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ.)

 

=> Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 112 Trắc nghiệm

Tet is the ___________ festival in Vietnam.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: S + be + the + most + adj…

=> Tet is the most important festival in Vietnam.

Tạm dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.

Câu 113 Trắc nghiệm

Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to __________ the Vietnamese New Year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

wait for (v) chờ

cancel (v) hủy

celebrate (v) ăn mừng

remember(v) ghi nhớ

=> Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to celebrate the Vietnamese New Year.

Tạm dịch: Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để chúc mừng năm mới của Việt Nam.

Câu 114 Trắc nghiệm

After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" ___________ the kids.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cụm từ: give something to somebody (đưa cái gì cho ai)

=> After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" to the kids.

Tạm dịch: Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (bố mẹ, cô chú, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em.

Câu 115 Trắc nghiệm

Most of the business, stores, even the schools close _________ a time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ: for a time: trong một khoảng thời gian

=> Most of the business, stores, even the schools close for a time.

Tạm dịch: Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí trường học đóng cửa một thời gian.

Câu 116 Trắc nghiệm

Everyone will ______ a break during the Vietnamese New Year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ: take a break: nghỉ ngơi

=> Everyone will take a break during the Vietnamese New Year.

Tạm dịch: Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam.

Câu 117 Trắc nghiệm
 has/ have chubby cheeks.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

_______ có đôi má phúng phính.

A. Trang

B. Riko

C. Kiko

D. Tất cả đều đúng

Thông tin:

Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.

Riko: We are both a little chubby and have round faces. 

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu 118 Trắc nghiệm
________ have been friends for over twenty years.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.

A. Jason và Tom

B. Kiên và Trang

C. Riko và Kiko

D. Không câu nào đúng.

Thông tin:

- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)

- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm

- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.

Câu 119 Trắc nghiệm

Riko and Kiko ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Riko và Kiko ________.

A. giống nhau

B. yêu những điều giống nhau

C. có khuôn mặt tròn

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin:

Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.

Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu 120 Trắc nghiệm

________ are funny.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

________ thú vị.

A. Jason và Trang

B. Tom và Kiko

C. Tom, Trang và Kiko

D. Kiên, Tom và Trang

Thông tin:

- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)

- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)

- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous. (Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)