Kĩ năng đọc
we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.
Bus stop (n) trạm xe buýt
Hospital (n) bệnh viện
Bank (n) ngân hàng
School (n) trường học
=> we have a (4) bus stop close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.
Tạm dịch: chúng tôi có một trạm xe buýt gần đó để mọi người không phải đi lại lâu để có phương tiện đi lại.
My city friends often stay with ................. (9).
stay with + O: ở cùng ai
A. me : tân ngữ đi sau giới từ, động từ
B. I : đại từ đứng đầu câu là chủ ngữ
C. my + N: tính từ chỉ sở hữu của tôi
D. I’m: Tôi là
=> My city friends often stay with me (9).
Tạm dịch: Những người bạn thành phố của tôi thường ở lại với tôi.
They generally have wide porches, shutters, dormers, and wood detailing, according (8) ____ Snider.
Cụm từ: according to (theo như, dùng để trích dẫn lời)
=> They generally have wide porches, shutters, dormers, and wood detailing, according (8) to Snider.
Tạm dịch:
Chúng thường có mái hiên rộng, cửa chớp, ký túc xá và chi tiết gỗ, theo Snider.
Đáp án: B
Những ngôi nhà theo phong cách đồng quê hầu như là một bản cập nhật của phong cách thuộc địa. Ngôi nhà thuộc địa, chắc bạn có thể đoán được rằng nó chịu ảnh hưởng của những thực dân thế kỷ 18 theo phong cách châu Âu. Chúng có thể dễ được nhận ra nhất vì có hai cửa sổ ở hai bên cửa trước và năm cửa sổ trên cùng với cửa sổ ở giữa ngay phía trên cửa. Những ngôi nhà nông thôn được yêu thích bởi sự ấm áp và thu hút. Chúng thường có mái hiên rộng, cửa chớp, cửa mái và chi tiết gỗ, theo Snider
The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase.
Opposite: đối diện (prep)
next to: bên cạnh (prep)
nearby: gần đó (prep)
between … and … ở giữa … và … (prep)
=> The grocery store is (3) nearby which makes it easy for all residents to make an immediate purchase
Tạm dịch: Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức
I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack
A. for : cho
B. of : của
C. on : trên
D. with: với, cùng với
=> I like sitting alone with (8) my dog, Jack
Tạm dịch:Tôi thích ngồi một mình với con chó của tôi, Jack
Country houses aspire to be warm (7) ____inviting.
Either…or… (hoặc … hoặc…)
Neither …nor … (không…cũng không)
And: và
Or: hoặc
- warm và inviting đều là tính từ, chúng cùng đồng dạng với nhau nên cần 1 từ nối cho 2 từ đồng dạng => and
=> Country houses aspire to be warm and inviting.
Tạm dịch:
Những ngôi nhà nông thôn khao khát được ấm áp và thú vị.
Đáp án: C
It is very (2) _____ and has many facilities.
Please: làm vui vẻ, hài lòng (v)
Pleasant: vừa ý, dễ chịu (adj)
Sau very (rất) đi kèm với một tính từ
=> It is very (2) pleasant and has many facilities.
Tạm dịch: Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở.
A. these are : đây là
B. they are : chúng là
C. there are : có
D. those are: kia là
=> in spring and summer there are (7) flowers everywhere.
Tạm dịch: vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi.
... five windows on top (6) ____ the middle window directly above the door.
with: cùng với
from: từ đâu
to: đến đâu
among: nằm trong số nhiều cái
=> ... five windows on top with the middle window directly above the door.
Tạm dịch: 5 chiếc cửa sổ bên trên cùng với chiếc cửa sổ ở giữa nằm trên cái cửa
Đáp án: A
Câu văn dùng để miêu tả sự vật ở hiên tại nên ta dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ “the garden” số ít nên phải thêm s,es cho động từ
=> The garden goes (6) down to the beach
Tạm dịch: Khu vườn đi xuống bãi biển
... for featuring two windows (5) ____ either side of the front door ...
- on the side of sth: nằm bên nào của cái gì
=>... two windows on either side of the front door
Tạm dịch: 2 chiếc cửa sổ năm bên chiếc cửa trước ..
Đáp án: C
I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood.
For: cho, đến, vì (prep)
In: trong (prep)
On: trên (prep)
At: tại (prep)
=> I live (1) in a great and wonderful neighborhood.
Tạm dịch: Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời.
in front of N: đứng trước, trước cái gì
=> There is a garden in front of (5) the house.
Tạm dịch: Có một khu vườn ở phía trước của ngôi nhà.
They’re probably most recognizable (4) _____ featuring two windows ...
- Chúng dễ dàng nhận ra vì làm nổi bật 2 chiếc cửa sổ
=> They’re probably most recognizable for featuring two windows ...
Đáp án: D
The villagers just want to ______.
Tạm dịch đề bài:
Dân làng chỉ muốn ______.
A.có một cuộc sống bình thường như bình thường
B.dừng người hâm mộ thưởng thức lễ hội
C.di chuyển xa
D.chấm dứt lễ hội
Thông tin:
A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”.
=> The villagers just want to have a normal life as usual
Tạm dịch:
Dân làng chỉ muốn có một cuộc sống bình thường như bình thường
Đáp án: A
NHỮNG NGƯỜI HÀNG XÓM ỒN ÀO
Bạn có đôi khi gặp vấn đề với hàng xóm của mình như việc gây ồn hoặc xả rác bừa bãi? Người dân Pilton Somerset ở Anh phải đối mặt với những vấn đề như vậy mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên. Họ thường ở trong lều, xe tải lớn có mui và nhà lưu động. Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố. Âm nhạc phát đến tận sáng sớm và bạn có thể nghe mọi người nói và hát cả đêm. Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng và một số dân làng thậm chí còn nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác. Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”
A. between : giữa (2 vật, 2 người)
B. next : sai ngữ pháp vì thiếu “to”
C. near to : sai ngữ pháp vì thừa “to”
D. next to: cạnh, ngay cạnh
=> The bathroom is down stairs next to (4) the kitchen.
Tạm dịch: Phòng tắm ở dưới cầu thang bên cạnh nhà bếp.
- influenced by 18th (3) _____colonists bringing European styles with them.
Month: tháng
Year: năm
Decade: thập kỉ
Century: thế kỉ
- Xét về nghĩa thì có century là hợp lý nhất.
=> influenced by 18th (3) century colonists bringing European styles with them.
Tạm dịch:
… chịu ảnh hưởng của thực dân thế kỷ 18 mang theo phong cách châu Âu với họ.
Đáp án: D
What is Pilton like during the rest of the year?
Tạm dịch đề bài:
Pilton như thế nào trong phần còn lại của năm?
A.Một nơi ồn ào
B.Một ngôi làng yên tĩnh
C.Một cơn ác mộng
D.Một buổi hòa nhạc
Thông tin:
The quiet country village becomes a nightmare to live in
(Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng để sinh sống)
=> A quiet village
Tạm dịch Một ngôi làng yên tĩnh
Đáp án: B
There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom.
A. so : vì vậy
B. or : hoặc
C. but : nhưng
D. too: cũng
2 vế câu mang nghĩa tương phản nên dùng liên từ “but”
=> There are two bedrooms upstairs but (3) no bathroom.
Tạm dịch: Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm.
The colonial home (2) ____ - you guessed it - influenced by ....
The colonial home (ngôi nhà thuộc địa) là danh từ số ít => đi với động từ to be là “is”
=> The colonial home (2) is - you guessed it - influenced by ....
Tạm dịch:
Nhà thuộc địa là – đoán là – bị ảnh hưởng bởi ....
Đáp án: B