Kĩ năng đọc
A. plays (n) kịch, vở kịch
B. songs (n) bài hát
C. dances (n) bài nhảy
D. films (n) phim
=> They join in the school theater group and usually rehearse (4) plays.
Tạm dịch: Họ tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch.
A. play (v) chơi
B. do (v) làm/ chơi
C. study (v) học
D. go (v) đi
Cụm từ go + Ving: đi làm gì
=> Sometimes they (3) go swimming in the swimming pools.
Tạm dịch: Đôi khi họ đi bơi trong các bể bơi.
A. play (v) chơi
B. do (v) làm/ chơi
C. study (v) học
D. go (v) đi
Play + các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác.
Do + các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua
Ta thấy sau chỗ trống có các môn thể thao đối kháng: soccer, table tennis, badminton nên phải dùng động từ “play”
=> They often (2) play soccer, table tennis or badminton.
Tạm dịch: Họ thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.
The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities.
Cụm từ: take part in something (tham gia vào cái gì)
The Vietnamese students take part (1) in different after - school activities.
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau sau giờ học.
How is the first day at his new school?
Ngày đầu tiên ở trường mới thế nào?
A. xấu
B. tốt
C. mệt mỏi
Thông tin:
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day.
Tạm dịch:
- Mọi thứ ở trường có ổn không?
- Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp.
=> Đáp án đúng là B. good (tốt)
Đáp án: B
Ông Green: Này, Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào?
Tom: Tuyệt lắm ạ. Nhưng lúc đầu con có hơi lo lắng một chút.
Ông Green: Tại sao con lại lo lắng?
Tom: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới .
Ông Green: Họ có thân thiện với con không?
Tom: Dạ có! Họ đều tốt với con.
Ông Green: Hôm nay bạn học môn gì?
Tom: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con.
Ông Green: Ồ, tốt lắm. Mọi thứ ở trường có vẻ đang diễn ra khá tốt đẹp phải không con ?
Tom: Dạ vâng ạ. Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp. Và ... Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo.
Ông Green: Được thôi, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập về nhà nhé.
Tom:Dạ vâng ạ. Con cảm ơn bố.
What club does he want to join?
Anh ấy muốn tham gia câu lạc bộ nào?
A. Câu lạc bộ Judo
B. Câu lạc bộ hội họa
C. Câu lạc bộ thể thao
Thông tin: Dad, can I join the judo club at school? I like to do judo.
Tạm dịch: Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo.
- Đáp án đúng là Judo club (Câu lạc bộ Judo)
Đáp án: A
What is his favourite subject?
Môn học yêu thích của anh ấy là gì?
A. Toán
B. Địa lý
C. Tin học
Thông tin: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Tạm dịch: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con.
Cụm từ “my favourite subject” sau dấu phẩy “,” để bổ sung nghĩa cho danh từ đứng ngay trước dấu phẩy là “computer studies”
=> Đáp án đúng là C. Computer studies (Tin học)
Đáp án: C
What are Tom's teachers and friends like?
Giáo viên và bạn bè của Tom như thế nào?
A. Họ quen thuộc với anh ấy.
B. Họ không thân thiện
C. Họ đều tốt với anh ấy.
Thông tin: They are all nice to me.
Tạm dịch: Họ đều tốt với con
=> Đáp án đúng là C. They are all nice to him. (Họ đều tốt với anh ấy)
Đáp án: C
Why was Tom nervous at first?
Giải thích:
Tại sao lúc đầu Tom lại lo lắng?
A. Vì trường anh ấy ở khá xa nhà anh ấy.
B. Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.
C. Vì môn học khó
Thông tin: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Tạm dịch: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới)
=> Đáp án đúng là B. Because the teachers and most of his classmates are new. (Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.)
Đáp án: B
At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
Giải thích:
- “the lesson” lúc này đóng vai trò làm chủ ngữ (số ít) và trong câu vẫn sử dụng thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc của thì hiện tại đơn: S + Vs/es.
- begin (v): bắt đầu
=> At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson begins.
Tạm dịch: Vào lúc 7h30 giáo viên bước vào lớp và tiết học bắt đầu
Đáp án: D
Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai và mũ, và sau đó đi đến lớp học. Một số học sinh đến phòng thí nghiệm và phân xưởng nơi mà chúng học vật lý, hóa học và mỹ thuật. Khi một học sinh được phân công, em ấy đến trường rất sớm. Em ấy phải mở tất cả cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để mọi thứ sẵn sàng cho bài học đầu tiên. 7:30 giáo viên đến lớp và bài học bắt đầu.
He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
Giải thích:
some: một vài
all: tất cả
most: hầu hết
a lot of: rất nhiều
chỉ có all + mạo từ (the) + danh từ (Nouns)
=> He has to open all the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
Tạm dịch: Em ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để tất cả mọi thứ sẵn sàng cho tiết đầu tiên.
Đáp án: B
... he comes to (6) very early.
Giải thích:
School: trường học
Home: nhà
=> he comes to school very early.
Tạm dịch: em ấy đến trường hàng ngày từ rất sớm.
Đáp án: A. school
When a student is (5) duty,
Giải thích:
Cụm từ: on duty (làm nhiệm vụ)
=> When a student is on duty ...
Tạm dịch: Khi một học sinh có nhiệm vụ ...
Đáp án: C. on
Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art.
Giải thích:
Learn (học)
Do (làm)
Play (chơi)
Draw (vẽ)
Ta thấy phía sau là tên các môn học physics, chemistry and art.(vật lí, hóa và nghệ thuật)
=> Some of the students go to the laboratories and workshops where they learn physics, chemistry and art.
Đáp án: A. learn
... their caps and hats, and then go to (3) classroom.
Giải thích:
Cả 4 đáp án đều là tính từ sở hữu
Our (của chúng ta)
Their (của họ)
My (của tôi)
Chủ ngữ của cả câu là they (họ) => tính từ sở hữu tương ứng là their (của họ)
=> ... their caps and hats, and then go to their classroom.
Tạm dịch: … mũ lưỡi trai và mũ, sau đso đi đến lớp học của họ
Đáp án: B. their
They take (2) their coats and raincoats, ...
Giải thích:
Cụm từ: take off (cởi)
=> They take off their coats and raincoats,
Tạm dịch: Họ cởi áo khoác và áo mưa,
Đáp án: C. off
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom.
Giải thích:
Cả bài đều kể về một ngày đi học của học sinh Anh, là điều lặp đi lặp lại ở hiện tại => Thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là they (họ) => động từ dạng guyên thể => loại B, C
Cụm từ: go to somewhere (đến nơi nào) => chọn A
=> In England, when the schoolchildren come to school, they first go to the cloakroom.
Tạm dịch: Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ.
Đáp án: A. go
There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
For: cho, đến, vì (prep)
In: trong (prep)
On: trên (prep)
At: tại (prep)
=> There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) in this park.
Tạm dịch: Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này.
Tất cả chúng ta sống trong một xã hội và tất cả đều bị ràng buộc với một khu phố. Khu phố rất quan trọng và nó chắc chắn có ảnh hưởng đến chúng ta là gì và sống ở đâu. Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời. Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở hạ tầng. Với một công viên gần đó, làm cho nó trở thành điểm thu hút chính, khu phố của chúng tôi cũng có nhiều điểm thu hút khác. Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức, chúng tôi có trạm dừng xe buýt gần đó để mọi người không phải đi xa để tim kiếm phương tiện đi lại. Công viên là thứ làm cho khu phố đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt và là nơi tụ tập của tất cả người dân vào buổi tối để trò chuyện và cho trẻ em chơi đùa. Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này
The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained..
Beauty (n) cái đẹp
Beautiful (adj) đẹp
Beautifully (adv) một cách đẹp
Cụm từ: Make st + adj (khiến cho … trở nên)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> The park is what makes it a lot more (5) beautiful as it is well maintained..
Tạm dịch: Công viên là những gì làm cho nó đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt
I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
A. a + N số ít
B. any + N số nhiều: 1 vài
C. many + N số nhiều: nhiều
D. a lot : sai ngữ pháp vì thiếu of (a lot of: nhiều)
reasons là danh từ số nhiều => dùng many phù hợp nhất
I love my house for many (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
Tạm dịch:Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lửa vào mùa đông, nhưng điều tuyệt vời nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.