Kĩ năng đọc
April is _______ time of the year in Thai Lan.
Tạm dịch các đáp án:
Tháng tư là khoảng thời gian ____ trong năm ở Thái Lan.
A. nóng
B. nóng nhất
C. sai (thiếu 'the')
Thông tin:
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year.
(Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm.)
6. Jane Potter’s home is now a museum and tea shop, and is a well _________ visit just for its wonderful gardens.
Lời giải:
Worth: đáng giá
Value: giá trị
Excited: hào hứng
Known: được biết đến
Cụm từ: well-known for st (nổi tiếng về cái gì)
- Jane Potter’s home is now a museum and tea shop, and is a well known visit just for its wonderful gardens
Tạm dịch:
Nhà của Jane Potter hiện là một bảo tàng và cửa hàng trà, và là một nơi nổi tiếng vì chính những khu vườn tuyệt vời của nó.
Đáp án: D
5. stories of Benjamin Bear ____ loved by adults and children around the world.
Lời giải:
Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, câu được chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là stories of Benjamin Bear (số nhiều) => are
=> stories of Benjamin Bear are loved by adults and children around the world.
Tạm dịch:
những câu chuyện về chú gấu Benjamin được người lớn và trẻ em trên khắp thế giới yêu thích.
Đáp án: D
People in Japan believe that 108 times of ringing bell can remove their _______ from the previous year.
Tạm dịch các đáp án:
Người Nhật tin rằng 108 lần chuông rung có thể xua đuổi được .... từ những năm trước
A.hành động tốt
B.hành động thô lỗ
C.hành động xấu
Thông tin:
They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
Tạm dịch: Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.
4. The beautiful village of Tatter bridge was _________to the children's writer Jane Potter.
Lời giải:
School: trường học
Home: Nhà
Shop: cửa hàng
Cottage: nhà tranh
- The beautiful village of Tatter bridge was home to the children's writer Jane Potter.
Tạm dịch:
Ngôi làng xinh đẹp của cây cầu Tatter là nhà của nhà văn thiếu nhi Jane Potter.
Đáp án: B
What do people do in Tet?
Người ta làm gì vào dịp tết?
A.Mọi người mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.
B.Mọi người thưởng thức các món ăn truyền thống.
C.Mọi người dọn dẹp nhà cửa của họ và chờ đợi bước chân đầu tiên.
D.Người ta trồng cây quanh nhà.
Thông tin:
People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
(Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.)
Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt. Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây. Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.
Việc chuẩn bị và tổ chức Tết ngày nay ngắn hơn so với trước đây. Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ. Cửa hàng đầy hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.
Nhà thường được trang trí bằng cây và hoa vào thời điểm này. Hoa đào là loài hoa truyền thống vào dịp Tết ở miền Bắc trong khi hoa mai là truyền thống ở miền Nam. Cây quất với quả màu cam chín rất phổ biến khắp cả nước. Một trong những món ăn đặc biệt nhất trong Tết là Bánh Chưng, được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn. Mứt, đó là các loại trái cây kẹo như táo có đường, mận hoặc cà chua, cũng rất phổ biến.
3. This brochure will tell you what you can see if you _______ a short bus ride out of the city.
Lời giải:
Bring: mang, cầm theo
Drive: lái
Cụm từ: take a bus (đi xe buýt)
Sail: chèo thuyền
- This brochure will tell you what you can see if you take a short bus ride out of the city.
Tạm dịch:
Tài liệu này sẽ cho bạn biết những gì bạn có thể thấy nếu bạn đi xe buýt ra khỏi thành phố.
Đáp án: C
What do people decorate streets with?
Người ta trang trí đường phố bằng gì?
A.cây cối và hoa
B.đèn màu và biểu ngữ màu đỏ
C.hoa đào và hoa mai
D.món ăn truyền thống
Thông tin:
Streets are decorated with coloured lights and red banners.
(Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ)
2. Few people go outside the city, and so they miss out on _______ the scenery and the fascinating history of this beautiful area.
Lời giải:
Cụm từ: miss out on: bỏ lỡ
Experiencing: trải nghiệm
Questioning: đặt câu hỏi
Understanding: hiểu
Welcoming: chào mừng
- Few people go outside the city, and so they miss out on experiencing the scenery and the fascinating history of this beautiful area.
Tạm dịch:
Rất ít người đi ra ngoài thành phố, và vì vậy họ bỏ lỡ việc trải nghiệm phong cảnh và lịch sử hấp dẫn của khu vực tuyệt đẹp này.
Đáp án: A
What does Tet mark?
Tết đánh dấu điều gì?
A.kết thúc một năm.
B.khởi đầu tháng mới.
C.khởi đầu của một năm mới.
D.khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.
Thông tin:
Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
(Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.)
1. Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art _____ and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks.
Lời giải:
Workshops: phân xưởng
Stations: trạm
Restaurants: nhà hàng
Galleries: Phòng trưng bày
- Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art galleries and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks.
Tạm dịch:
Nhiều du khách đến cầu Tatter để xem các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng tuyệt vời, các tòa nhà đẹp và các công viên kì thú.
Đáp án: D
When does Tet sometimes take place on Western calendar?
Tạm dịch câu hỏi:
Khi nào Tết diễn ra theo lịch Tây? (TH)
A.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 1
B.từ 19 tháng 1 đến 19 tháng 2
C.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2
D.từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 20 tháng 2
Thông tin: It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar.
(Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây.)
1. Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art _____ and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks.
Lời giải:
Workshops: phân xưởng
Stations: trạm
Restaurants: nhà hàng
Galleries: Phòng trưng bày
- Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art galleries and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks.
Tạm dịch:
Nhiều du khách đến cầu Tatter để xem các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng tuyệt vời, các tòa nhà đẹp và các công viên kì thú.
Đáp án: D
What is another name of Tet?
Tạm dịch câu hỏi:
Một tên khác của Tết là gì?
A.ngày lễ việt nam
B.Tết Nguyên đán
C.Ngày lễ truyền thống
D.ngày lễ chính của Việt Nam
Thông tin:
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday.
Tạm dịch: Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt.
A. class (n) lớp học
B. club (n) câu lạc bộ
C. school (n) trường học
C. pair (n) nhóm cặp
=> Some are members of the stamp collectors’ (5) club.
Tạm dịch: Một số là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem.
A. plays (n) kịch, vở kịch
B. songs (n) bài hát
C. dances (n) bài nhảy
D. films (n) phim
=> They join in the school theater group and usually rehearse (4) plays.
Tạm dịch: Họ tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch.
A. play (v) chơi
B. do (v) làm/ chơi
C. study (v) học
D. go (v) đi
Cụm từ go + Ving: đi làm gì
=> Sometimes they (3) go swimming in the swimming pools.
Tạm dịch: Đôi khi họ đi bơi trong các bể bơi.
A. play (v) chơi
B. do (v) làm/ chơi
C. study (v) học
D. go (v) đi
Play + các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác.
Do + các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua
Ta thấy sau chỗ trống có các môn thể thao đối kháng: soccer, table tennis, badminton nên phải dùng động từ “play”
=> They often (2) play soccer, table tennis or badminton.
Tạm dịch: Họ thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.
The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities.
Cụm từ: take part in something (tham gia vào cái gì)
The Vietnamese students take part (1) in different after - school activities.
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau sau giờ học.
A. class (n) lớp học
B. club (n) câu lạc bộ
C. school (n) trường học
C. pair (n) nhóm cặp
=> Some are members of the stamp collectors’ (5) club.
Tạm dịch: Một số là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem.