Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (C8H14O4) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
nX5 + nX3 \(\xrightarrow{{{t^0},xt}}\) poli(hexametylen adipamit) + 2nH2O
2X2 + X3 \(\overset {{H_2}S{O_4}(đặc),{t^0}} \leftrightarrows \) X6 + 2H2O
Phân tử khối của X6 là:
nX5 + nX3 poli(hexametylen adipamit) + 2nH2O
=> X5, X3 là: H2N-[CH2]6-NH2 ; HOOC-[CH2]4-COOH
Vì X không chứa N => X1, X2 không chứa N => X3 không chứa N
=> X3 là HOOC-[CH2]4-COOH ; X5 là H2N-[CH2]6-NH2
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
=> X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
X(C8H14O4) + 2NaOH X1 + X2 + H2O
Sản phẩm có H2O => X còn 1 gốc axit
=> X là: HOOC-[CH2]4-COOC2H5
=> X2 là C2H5OH
2X2 + X3 X6 + 2H2O
=> X6 là: C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5
=> MX6 = 202 g/mol
Các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\)poli(etylenterephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\)X5
(e) X4 + 2X5 \(\overset {{H_2}S{O_4}\,dac,{t^o}} \leftrightarrows \)X6 + 2H2O
Cho biết X là este có công thức phân tửu C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
Từ (b) suy ra X3 là axit
Từ (c) suy ra X3 là axit terephtalat; X4 là etylenglicol)
X3: HOOC-C6H4-COOH ; X4: HOCH2-CH2OH
Từ (b) suy ra X1 là: NaOOC- C6H4-COONa
X: C10H10O4 có k = (10.2+ 2-10)/2 = 6
Từ (a) suy ra X là este 2 chức => CTCT X: CH3OOC- C6H4-COOCH3
(a) CH3OOC- C6H4-COOCH3 (X) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaOOC- C6H4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)
(b) NaOOC- C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC- C6H4-COOH (X3) + Na2SO4
(c) n HOOC- C6H4-COOH (X3) + nHOCH2-CH2OH (X4) \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\) poli(etylenterephtalat) + 2nH2O
(d) CH3OH (X2)+ CO \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\) CH3COOH (X5)
(e) HOCH2-CH2OH (X4) + 2CH3COOH (X5) \(\overset {{H_2}S{O_4}\,dac,{t^o}} \leftrightarrows \) CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 (X6) + 2H2O
Vậy phân tử khối của X6 là 146
Polime nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là poli(etylen terephtalat)
Vì nC6H4(COOH)2 + nC2H4(OH)2 → -(O – CH2 –CH2 – O – CO – C6H4 – CO-)-n + 2nH2O
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozo, policaproamit, polistiren, xenlulozo trinitrat, nilon – 6,6. Số polime tổng hợp là
Polime tổng hợp là: poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, nilon – 6,6
Xenlulozo là polime tự nhiên còn xenlulozo trinitrat là polime bán tổng hợp
Vậy có tất cả 4 polime tổng hợp trong dãy polime đã cho.
Polivinylclorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
PVC được điều chế từ CH2=CHCl
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
A. loại tơ tằm là polime thiên nhiên, cao su điều chế bằng pư trùng hợp
B. loại Thủy tinh plexiglas và tơ nitron điều chế bằng pư trùng hợp
C. thỏa mãn tất cả các polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
D. loại tơ visco là tơ bán tổng hợp
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
Tinh bột tạo hợp chất màu xanh tím với iot => Polime thiên nhiên X là tinh bột
Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit?
Các tơ không có nhóm amit là: tơ axetat, tơ clorin, sợi bông, tơ visco, tơ lapsan ⟹ 5 loại
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
Polime X được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas là: poli(metyl metacrylat).
Công thức của polime nào sau đây là phù hợp nhất được sử dụng để sản xuất túi đựng nilon?
Polime được dùng để làm túi đựng nilon là PE (polietilen) có công thức (-CH2-CH2-)n.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A. đúng
Đáp án B. sai, tơ visco và tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo.
Đáp án C. sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic
Đáp án D. sai, polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp
Cho các loại tơ sau: tơ capron, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ tằm, tơ visco, tơ nitron. Số chất thuộc loại tơ tổng hợp là
tơ capron, tơ nilon-6, tơ nitron là các tơ tổng hợp.
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozo và được con người chế biến nên thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Trong các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ nilon-7, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là sợi bông, tơ axetat, tơ visco.
Cho các loại polime sau: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:
Tơ thuộc loại poli amit là: nilon-6, capron.
Cao su sống (hay cao su thô) là :
Cao su sống là cao su chưa lưu hóa
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
Sơ đồ điều chế cao su Buna là : đi từ khí metan có sẵn trong tự nhiên
$C{H_4}\xrightarrow[{làm\ lạnh\ nhanh }]{{{t^o},xt,p}}{C_2}{H_2}\xrightarrow[{P{\text{d}}/PbC{O_3}}]{{ + {H_2}}}{C_2}{H_4}\xrightarrow{{ + {H_2}O}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{}}C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{}}$cao su buna
Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là :
Sơ đồ điều chế đúng là : C2H4 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H4Cl2 $\xrightarrow{{ - HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
Cho sơ đồ phản ứng :
Xenlulozơ$\xrightarrow[{{H^ + }}]{{ + {H_2}O}}$ A$\xrightarrow{{men}}$ B $\xrightarrow[{{{500}^o}C}]{{ZnO,\,\,MgO}}$ D $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ E
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là :
Ta có sơ đồ phản ứng:
Xenlulozơ $\xrightarrow[{{H^ + }}]{{ + {H_2}O}}$ C6H12O6 $\xrightarrow{{men}}$C2H5OH $\xrightarrow[{{{500}^o}C}]{{ZnO,\,\,MgO}}$ CH2=CH-CH=CH2 $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ cao su Buna
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A sai vì X là tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam
B đúng vì X là tơ nilon-6
C đúng vì có liên kết CO-NH
D đúng vì công thức tính % khối lượng C là $\% {m_C} = \dfrac{{12.5n}}{{113n}}.100\% = 53,1\% $