Test unit 9
They decided to go for a picnic though it was very cold.
Tạm dịch: Họ quyết định đi dã ngoại mặc dù trời lạnh.
A. Bởi vì trời lạnh, họ quyết định đi dã ngoại. => sai nghĩa
B. Cho dù trời lạnh như thế nào đi nữa, họ vẫn quyết định đi dã ngoại.
C. Nếu trời lạnh, họ đã không thể đi dã ngoại.=> sai nghĩa
D. Trời lạnh đến nỗi họ quyết định đi dã ngoại.=> sai nghĩa
Both Peter and Mary enjoy scientific expedition.
Tạm dịch: Cả Peter và Mary đều thích cuộc thám hiểm khoa học.
A. Không phải Peter mà cũng không phải Mary thích cuộc thám hiểm khoa học.=> sai nghĩa
B. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, vì vậy Mary cũng thế => sai ngữ pháp vì “therefore +S + V”
C. Tuy nhiên Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy => sai nghĩa
D. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy.
Cấu trúc: So + trợ động từ (V auxiliary) + N (ai đó cũng vậy)
eg: A: I went to the supermarket yesterday.
B: So did I.
Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
Tạm dịch: Bởi vì đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.
A. Tôi thức cả đêm để đọc xong cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị. => sai nghĩa
B. Nếu nó không phải là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa
C. Mặc dù đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa
D. Tiểu thuyết thú vị đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.
He can not afford a new computer.
Tạm dịch: Anh ấy không có khả năng mua một cái máy tính mới.
A. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ấy không thể mua nó.
B. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa
C. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa
D. Máy tính mới đắt nhưng anh ấy có thể mua nó. => sai nghĩa
Rain falls (A) occasionally in deserts, so (B) desert storms are (C) often violent. (D
Tạm dịch: Mưa thỉnh thoảng rơi ở sa mạc, nhưng bão sa mạc thì thường xuyên xảy ra dữ dội.
2 mệnh đề trong câu có chứa cặp trạng từ tương phản "ocasionally (thỉnh thoảng) >< often (thường xuyên) nên dùng "so" (vì vậy) không phù hợp
so=> but
The Nile River, the Colorado River, but (A) the Yellow River flow through (B) deserts to deliver (C) their sediments to the sea. (D)
Tạm dịch: Sông Nile, Colorado và Yellow chảy qua sa mạc để mang trầm tích ra biển.
“but” (nhưng) không phù hợp vì câu mang tính chất liệt kê.
but => and
Deserts may have (A) underground springs, rivers, or reservoirs they (B) lie close to the surface,(C) or deep underground. (D)
Dùng đại từ quan hệ “which/ that” để thay thế cho danh từ “springs, rivers, or reservoirs” đóng vai trò là chủ ngữ trong vế sau thì không còn đại từ “they”
Tạm dịch: Sa mạc có những con sông, suối hay hồ chứa dưới mặt đất mà nằm gần với bề mặt hoặc ngầm sâu.
they => which/ that
Most (A) plants in deserts have adapted (B) to sporadic rainfalls (C) in an environments.
Sau mạo từ “an”/"a" thì danh từ phải là danh từ số ít đếm được
Tuy nhiên trong đề bài có "environments"
=> Sửa: environments => environment
Tạm dịch: Hầu hết thực vật ở sa mạc đã thích nghi được với lượng mưa ít ỏi trong môi trường sống của nó.
territory /ˈterətri/
Australia /ɒˈstreɪliə/
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
society /səˈsaɪəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
remain /rɪˈmeɪn/
hummock /ˈhʌmək/
explore /ɪkˈsplɔː(r)/
between /bɪˈtwiːn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/
enormous /ɪˈnɔːməs/
mystery /ˈmɪstri/
separate /ˈseprət/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/
expedition /ˌekspəˈdɪʃn/
kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/
scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.
comprise /kəmˈpraɪz/
sandy /ˈsændi/
circle /ˈsɜːkl/
northern /ˈnɔːðən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
comprise /kəmˈpraɪz/
sandy /ˈsændi/
circle /ˈsɜːkl/
northern /ˈnɔːðən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
society /səˈsaɪəti/
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
dry /draɪ/
sandy /ˈsændi/
Câu C âm "y" được phát âm thành /i/ , còn lại phát âm thành /aɪ/
enormous /ɪˈnɔːməs/
rough /rʌf/
enough /ɪˈnʌf/
double /ˈdʌbl/
Câu A âm "ou" được phát âm thành /ə/ , còn lại phát âm thành /ʌ/
loose /luːs/
smooth /smuːð/
food /fuːd/
flood /flʌd/
Câu D âm "oo" được phát âm thành /ʌ/ , còn lại phát âm thành /uː/
remained /rɪˈmeɪnd/
explored /ɪkˈsplɔː(r)d/
separated /ˈsepəreɪtɪd/
travelled /ˈtrævld/
Câu C âm "ed" được phát âm thành /id/ , còn lại phát âm thành /d/
three /θriː/
south /saʊθ/
southern /ˈsʌðən/
both /bəʊθ/
Câu C âm "th" được phát âm thành /ð/ , còn lại phát âm thành /θ/
three /θriː/
south /saʊθ/
southern /ˈsʌðən/
both /bəʊθ/
Câu C âm "th" được phát âm thành /ð/ , còn lại phát âm thành /θ/