Test unit 9
But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (2)______itself into a network …
transforms (v): thay đổi về hình dạng
converts (v): thay đổi cái này sang cái khác
causes (v): gây ra
varies (v): đa dạng
=> But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki transforms itself into a network …
Tạm dịch: Nhưng dân số ngày càng tăng, số lượng xe ít hơn trên đường phố thành phố như Helsinki sẽ chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới…
Helsinki already ranks as one of the world’s most (1)_________cities, …
worth (adj): đáng giá
deserving (adj): xứng đáng
capable (adj): có thể
liveable (adj): có thể sống được
=> Helsinki already ranks as one of the world’s most liveable cities, …
Tạm dịch: Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, …
The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that _______ .
Tiềm năng của IoT bao gồm tất cả sau đây ngoại trừ _______.
A. những điều mà chỉ những người đam mê khoa học viễn tưởng mới có thể mơ ước trước khi trở thành sự thật
B. cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện để hỗ trợ IoT là vô tận
C. cảm biến thông minh có thể giúp xem và kiểm tra điều kiện cầu cẩn thận
D. bảo tồn năng lượng có thể được thực hiện bằng cách tự động kiểm soát đèn đường
Thông tin: Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Tạm dịch: Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng chỉ có thể mơ ước trước đây, như theo dõi tình hình các cây cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh.
=> The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that comprehensive technology infrastructure to support the IoT is endless.
Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự bùng nổ tại các đường nối. Theo nghiên cứu của Liên Hợp Quốc, 54% dân số thế giới sống ở khu vực đô thị, tỷ lệ phần trăm dự kiến sẽ tăng lên hơn 66% vào năm 2050. Thực tế, chỉ riêng Ấn Độ dự kiến sẽ thêm 404 triệu cư dân đô thị vào dân số 2050.
Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị đã gây ra những vấn đề khó khăn cho các nhà quy hoạch thành phố, chẳng hạn như con đường đông đúc, tiêu thụ năng lượng quá mức và thất nghiệp. Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT).
IoT đã thay đổi mãi mãi cách thức các thành phố đô thị hoạt động. Các thành phố đã từng tách ra và không thể tiếp cận bây giờ thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013.
San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông.
Các khả năng của IoT là vô tận; tuy nhiên, việc thiết kế các thành phố thông minh đòi hỏi cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện có khả năng thu và xử lý một lượng lớn dữ liệu nhanh chóng và an toàn - đó là nơi 4GLTE đi vào hoạt động.
Tương lai tươi sáng cho các thành phố đô thị. Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng có thể mơ ước trước đây, như theo dõi điều kiện cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh.
Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day.
much (adj): nhiều
far (adj): xa
long (adj): dài
high (adj): cao
=> Without clouds to block the sun, temperatures may reach as high as 125°F during the day.
Tạm dịch: Nếu không có đám mây để chặn ánh nắng mặt trời, nhiệt độ có thể đạt cao như 125° F trong ngày.
Some cities which follow this trend of the new technology _______ .
Một số thành phố theo xu hướng này của công nghệ mới _______.
A. làm cho giao thông vận tải thân thiện với môi trường và thuận tiện hơn
B. chỉ cho phép sử dụng xe lai và xe điện để giảm ô nhiễm
C. giới thiệu xe đạp thông minh để tránh ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông
D. cung cấp trạm sạc ở các địa điểm khác nhau cho xe ô tô và xe đạp
Thông tin: San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion.
Tạm dịch: San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông.
=> Some cities which follow this trend of the new technology make transportation more eco-friendly and more convenient.
Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.
located (v-ed) (+in): có vị trí (ở)
combined (v-ed) (+with): kết hợp (với)
explored (v-ed): được thăm dò, thám hiểm
separated (v-ed) (+by): phân chia (bởi)
=> Extreme temperatures combined with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.
Tạm dịch: Nhiệt độ cực cao kết hợp với lượng mưa ít làm cho cuộc sống sa mạc khó khăn cho con người, thực vật và động vật.
All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that ______ .
Tất cả những điều sau đây là những lợi thế của IoT ngoại trừ mà ______.
A. các thành phố trên khắp thế giới trở nên thông minh hơn và được kết nối
B. chúng tôi có thể cải thiện chất lượng cuộc sống và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường
C. Internet of Things sẽ được áp dụng ở một số thành phố quanh WorlD.
D. số lượng thành phố thông minh giảm nhưng chất lượng tốt hơn nhiều
Thông tin: Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
Tạm dịch: Các thành phố đã từng bị tách ra và không thể tiếp cận bây giờ trở thành những thành phố thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013.
=> All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that the number of smart cities decreases but the quality is much better.
(29) ______, some life forms have adapted to even…
Therefore (adv): Vì vậy
So (adv): Vì vậy
However (adv): Tuy nhiên
But (adv): Nhưng
Ở câu trước "...make desert life difficult..." (làm cho cuộc sống ở sa mạc khó khăn)
Ở câu sau "...some life forms have adapted to even…" (một số đã thích nghi được)
=> Câu sau nghĩa tương phản câu trước => chọn "However" (không chọn "but" vì từ cần điền đứng đầu câu, trước dấu ",")
=> However, some life forms have adapted to…
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với…
The Internet of Things allows the city planners and leaders _______.
Internet of Things cho phép các nhà quy hoạch thành phố và các nhà lãnh đạo _______.
A. để ngăn chặn sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị ở hầu hết các thành phố
B. để làm cho các thành phố bền vững hơn và cung cấp đủ chỗ ở
C. để phát triển khả năng kết nối Internet thông rộng ở các thành phố đô thị
D. để quên các vấn đề khó khăn, chẳng hạn như con đường đông đúc và thất nghiệp
Thông tin: Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
Tạm dịch: Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT).
=> The Internet of Things allows the city planners and leaders to make cities more sustainable and provide enough accommodation.
..., some life forms have adapted to even the most severe desert (30) _______, …
environment (n): môi trường
place (n): địa điểm
society (n): xã hội
atmosphere (n): không khí
=> However, some life forms have adapted to even the most severe desert environment, …
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với môi trường sa mạc khắc nghiệt nhất, …
Many desert plants have long, shallow (31) ______ systems.
leaf (n): lá cây
bark (n): vỏ cây
root (n): rễ cây
branch (n): cành cây
Many desert plants have long, shallow root systems.
Tạm dịch: Nhiều loài thực vật sa mạc có rễ dài và nông.
Today’s urban cities ______ .
Các thành phố đô thị ngày nay ______.
A. chiếm 66% dân số thế giới
B. có hơn 404 triệu cư dân vào năm 2050
C. thực tế rất đông đúc
D. đang bùng nổ trên toàn thế giới
Thông tin: Today’s urban cities are practically bursting at the seams.
Tạm dịch: Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự rất đông đúc.
=> Today’s urban cities are in fact extremely crowded.
Taproots grow very deep (32) ______ they can tap sources of underground water.
as: vì
because: bởi vì
but: nhưng
so: vì vậy, để mà
=> Taproots grow very deep so they can tap sources of underground water.
Tạm dịch: Hệ thống rễ phát triển rất sâu để chúng có thể khai thác các nguồn nước ngầm.
This is (33)_____deserts are often described as barren, or lifeless.
what: cái gì
why: lý do, tại sao
how: thế nào
when: khi nào
=> This is why deserts are often described as barren, or lifeless.
Tạm dịch: Đây là lý do tại sao sa mạc thường được mô tả là cằn cỗi, hoặc không có sự sống.
Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) _____some deserts look very different.
since bởi vì/ vì
as bởi vì/ vì
so: vì vậy/ để mà
but: nhưng
Tạm dịch: Hầu hết vùng đất của Trung Đông và Bắc Phi là đất đai sa mạc nóng, khô, ___ một số sa mạc thì rất khác.
2 vế của câu chỉ sự tương phản (Hầu hết...là..., một số...thì...) nên từ cần điền là "but"
=> Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, but some deserts look very different.
Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35)_____ coldest on earth.
Cấu trúc câu so sánh nhất : the + adj-est
=> Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is the coldest on earth.
Tạm dịch: Hầu hết nam cực là sa mạc nhưng không có cát và khí hậu ở đó lạnh nhất trên trái đất.
Which is not a problem for an unprepared man in a hot desert?
Đâu không phải là vấn đề của một người chưa được chuẩn bị trước trên sa mạc nóng?
A. hệ hô hấp và mắt bị tổn hại
B. mất nước
C. sự tưới tiêu
D. say nắng
Thông tin: In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke. Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment.
Tạm dịch: Trên sa mạc nóng, nhiệt độ cao gây ra mất nước nhanh chóng do đổ mồ hôi, và không bổ sung nước kịp thời có thể dẫn đến tình trạng mất nước và tử vong trong vòng vài ngày. Ngoài ra, những người không được chuẩn bị trước cũng có nguy cơ bị say nắng. Họ có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ là thích nghi với những ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn những ảnh hưởng có hại đến thiết bị như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc.
Sandstorms ________.
Bão cát_____
A. không gây hại cho máy móc.
B. có ảnh hưởng đến mắt.
C. không bao giờ kéo dài hơn 1 giờ.
D. có tác động xấu đến cả con người và máy móc.
Thông tin: Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Sandstorms can last for hours, sometimes even days.
Tạm dịch: Con người cũng có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ phải thích nghi với ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn ảnh hưởng có hại đến các thiết bị máy móc như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc. Bão cát có thể kéo dài trong vòng vài giờ, thậm chí có khi tính bằng ngày.
Which sentence is true?
Câu nào là đúng?
A. Không có ai có thể sống sót cả ở sa mạc nóng và sa mạc lạnh.
B. Công nghệ hiện đại làm cho sa mạc có ích lợi hơn.
C. Tại Hoa Kỳ, tất cả sa mạc đều không có người ở.
D. Không có sa mạc ở Israel.
Thông tin: Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use.
Tạm dịch: Công nghệ hiện đại, bao gồm hệ thống tưới tiêu tiên tiến, khử mặn và điều hòa không khí, đã làm cho sa mạc trở nên có ích lợi hơn, ví dụ như ở Hoa Kỳ và Israel, nông nghiệp sa mạc đã được sử dụng rộng rãi.
Which is not a problem in cold deserts?
Đâu không phải vấn đề của sa mạc lạnh?
A. Khát nước.
B. Hạ thân nhiệt.
C. Tê cóng vì sương giá.
D. Thân nhiệt cao
Thông tin: In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking.
Tạm dịch: Trên sa mạc lạnh, hạ thân nhiệt và tê cóng là những mối nguy hiểm chính, cùng với đó là sự mất nước khi không có nguồn nhiệt để làm tan băng để uống.