Test unit 15
Choose the word which has SAME meaning as the underline word.
Not all women can do two jobs well at the same time: rearing children and working at office.
educating (v): giáo dục
taking care of (v): chăm sóc
homemaking (v): nội trợ
giving a birth (v): sinh con
rearing = take care of
=> Not all women can do two jobs well at the same time: take care of children and working at office.
Tạm dịch: Không phải tất cả phụ nữ đều có thể làm tốt hai công việc cùng một lúc: nuôi con và làm việc tại văn phòng.
Choose the word which has SAME meaning as the underline word.
There have been significant changes in women's lives since the women's liberation movement.
controlled (adj): được kiểm soát
economic (adj): thuộc về kinh tế
important (adj): quan trọng
natural (adj): tự nhiên
significant = important
=> There have been significant changes in women's lives since the women's liberation movement.
Tạm dịch: Đã có những thay đổi đáng kể trong cuộc sống của phụ nữ kể từ khi phong trào giải phóng của phụ nữ.
Choose the best answer to complete the sentences.
Many people still think that women should stay at ________ home and do housework
Cụm từ: at home (ở nhà)
=> Many people still think that women should stay at home and do housework.
Tạm dịch: Nhiều người vẫn nghĩ rằng phụ nữ nên ở nhà và làm việc nhà.
Choose the word which has SAME meaning as the underline word.
If you don't pay your rent, your landlord is going to kick you out!
lend you some money: cho bạn mượn tiền
play football with you: chơi bóng đá với bạn
give you a kick: đưa cho bạn một cú đá
force you to leave: bắt bạn rời đi
kick you out = force you to leave
=> If you don't pay your rent, your landlord is going to force you to leave!
Tạm dịch: Nếu bạn không trả tiền thuê nhà của bạn, chủ nhà của bạn sẽ đá bạn ra!
Choose the word which has SAME meaning as the underline word.
Yesterday I ran into Sam at the grocery store. I had not seen him for years
met (v): gặp
visited (v): thăm
said goodbye to (v):nói lời tạm biệt với
made friends with (v): làm bạn với
ran into = met
=> Yesterday I met Sam at the grocery store. I had not seen him for years
Tạm dịch: Hôm qua tôi gặp Sam tại cửa hàng tạp hóa. Tôi đã không gặp anh ta trong nhiều năm.
Choose the word which has SAME meaning as the underline word.
I will not stand for your bad attitude any longer
like (v): thích
tolerate (v): tha thứ, chịu đựng
mean (v): có ý là
care (v): chăm sóc
stand for = tolerate
=> I will not tolerate your bad attitude any longer
Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ xấu của bạn nữa.
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
women /ˈwʊmən/
men /men/
led /led/
intellectual /ˌɪntəˈlektʃuəl/
Câu A âm “e” được phát âm thành /ə/, còn lại là /e/
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
throughout /θruːˈaʊt/
although /ɔːlˈðəʊ/
right /raɪt/
rough /rʌf/
Câu D âm “gh” được phát âm thành /f/, còn lại là âm câm (không được phát âm)
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
history /ˈhɪstri/
significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/
visit /ˈvɪzɪt/
pioneer /ˌpaɪəˈnɪə(r)/
Câu D âm “i” được phát âm thành /ai/, còn lại là /i/
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
power /ˈpaʊə(r)/
wife /waɪf/
allow /əˈlaʊ/
known /nəʊn/
Câu B âm “w” được phát âm thành /w/, còn lại là âm câm (không được phát âm)
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /id/ khi trước nó là âm /t/, /d/
- /t/ khi trước nó là âm /s/, /p/, /f/, /k/,/ʃ/, /tʃ/, /θ/
- /d/ các âm còn lại
discriminated /dɪˈskrɪmɪneɪtid/
considered /kənˈsɪdə(r)d/
advocated /ˈædvəkeɪtid/
neglected /nɪˈɡlektɪd/
Câu B âm đuôi “ed” được phát âm thành /d/, còn lại là /id/
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
involvement /ɪnˈvɒlvmənt/
employment /ɪmˈplɔɪmənt/
social /ˈsəʊʃl/
important /ɪmˈpɔːtnt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
position /pəˈzɪʃn/
family /ˈfæməli/
century /ˈsentʃəri/
politics /ˈpɒlətɪks/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
philosopher /fəˈlɒsəfə(r)/
discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/
individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/
significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
ability /əˈbɪləti/
equality /iˈkwɒləti/
enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/
naturally /ˈnætʃrəli/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
status /ˈsteɪtəs/
argue /ˈɑːɡjuː/
basis /ˈbeɪsɪs/
against /əˈɡenst/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
My husband and I take turns cleaning ________ the kitchen depending ________ who gets home from work earlier.
clean up (v): dọn dẹp
depend on (v): tùy thuộc vào...
=> My husband and I take turns cleaning up the kitchen depending on who gets home from work earlier.
Tạm dịch: Chồng tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp nhà bếp tùy theo ai là người đi làm về sớm hơn.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
The efforts for the advancement of women have resulted ________ several respectively achievement in women's life and work.
result in (v.phr): dẫn đến, mang lại
=> The efforts for the advancement of women have resulted in several respectively achievement in women's life and work.
Tạm dịch: Những nỗ lực cho sự tiến bộ của phụ nữ đã mang lại thành tựu cá nhân tương ứng trong cuộc sống và công việc của phụ nữ.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
The women's movement has affirmed women's rights to non- discrimination ________ education, employment and economic and social activities.
non-discrimination/discrimination in sth: không phân biệt đối xử/ phân biệt đối xử trong một lĩnh vực nào đó
=> The women's movement has affirmed women's rights to non-discrimination in education, employment and economic and social activities.
Tạm dịch: Phong trào của phụ nữ đã khẳng định các quyền của phụ nữ đối với việc không phân biệt đối xử trong giáo dục, việc làm và các hoạt động kinh tế và xã hội.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared ________ my eight-hour ones.
compared with: so sánh với, so với
=> Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared with my eight-hour ones.
Tạm dịch: Trước khi chúng tôi có con, tôi thường làm việc nhà nhiều hơn chồng tôi, nhưng anh ấy làm việc mười ba giờ tại văn phòng so với những ngày làm việc tám tiếng của tôi.