Test unit 15
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Thomas has often boasted ________ his son's golfing ability.
boast about sth: khoe khoang về điều gì
=> Thomas has often boasted about his son's golfing ability.
Tạm dịch: Thomas thường khoe khoang về khả năng chơi gôn của con trai mình.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Although I did not totally agree ________ feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.
agree with sb/sth (v): đồng ý với ai đó, điều gì đó
=> Although I did not totally agree with feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.
Tạm dịch: Mặc dù tôi không hoàn toàn đồng ý với các chính sách của nữ quyền, tôi vẫn thật sự ngưỡng mộ sự táo bạo, cống hiến và can đảm của họ.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors ________ society or not.
contributors to sth: những người đóng góp vào...
=> A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors to society or not.
Tạm dịch: Vai trò của một người phụ nữ trong xã hội được xác định bởi các nhà nữ quyền dựa trên việc họ có đóng góp cho xã hội hay không.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
If you have an old blanket, ________ it along so that we have something to sit on at the beach.
bring along (v.phr): mang theo
=>If you have an old blanket, bring it along so that we have something to sit on at the beach.
Tạm dịch: Nếu bạn có một cái chăn cũ, hãy mang nó đi để chúng ta có một cái gì đó để ngồi lên trên bãi biển.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Although the team was both mentally and physically exhausted, they ________ on walking.
keep on + V-ing (v.phr): tiếp tục làm gì
=> Although the team was both mentally and physically exhausted, they kept on walking.
Tạm dịch: Mặc dù cả nhóm đã kiệt quệ về tinh thần lẫn thể chất, họ vẫn tiếp tục bước đi.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Before the plane ________ off, the flight attendant told everyone to fasten their seat belts and put their chairs in an upright position.
take off (v.phr): cất cánh
=> Before the plane took off, the flight attendant told everyone to fasten their seatbelts and put their chairs in an upright position.
Tạm dịch: Trước khi máy bay cất cánh, các tiếp viên hàng không nhắc tất cả mọi người thắt chặt dây an toàn và giữ ghế của họ ở vị trí thẳng.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Alice opened the door and found that it ________ to a small passage.
lead to: dẫn tới
=> Alice opened the door and found that it led to a small passage.
Tạm dịch: Alice mở cửa và nhận thấy rằng nó dẫn đến 1 lối đi nhỏ.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it ________ out?
go out (v.phr): ra ngoài
make out (v.phr): hiểu ra
bring out (v.phr): xuất bản
turn out (v.phr): thành ra, hóa ra
=> I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it turn out?
Tạm dịch: Tôi đã không xem đoạn cuối của bộ phim huyền bí đêm qua trên TV. Nó diễn biến sao rồi?
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Jack is having his lawyer ________ up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.
go up (v.phr): tăng
look up (v.phr): tra cứu
get up (v.phr): thức dậy
draw up (v.phr): lập ra, viết ra
=> Jack is having his lawyer draw up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.
Tạm dịch: Jack đang nhờ luật sư của mình lập ra bản hợp đồng để đảm bảo rằng tất cả pháp lý được xử lý đúng mức.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.
go up (v.phr): tăng
give up (v.phr): từ bỏ
look up (v.phr): tra cứu
break up (v.phr): chia tay
=> I cannot believe Peter and Mary broke up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Peter và Mary đã chia tay vào tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm. Tôi hy vọng họ sẽ trở lại với nhau.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
The teacher asked a difficult question, but finally Ted______ a good answer.
put up with sth (v.phr): chịu đựng điều gì (=tolerate sth)
keep pace with sth (v.phr): theo kịp/ sánh kịp với...
make way for sth (v.phr): tạo chỗ/ tránh chỗ cho...
come up with (v.phr): nảy ra, nghĩ ra...
=> The teacher asked a difficult question, but finally, Ted came up with a good answer.
Tạm dịch: Giáo viên đã đặt một câu hỏi khó, nhưng cuối cùng Ted đã nghĩ ra một câu trả lời rất hay.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
It’s hard to _______well with him. He’s got such a difficult character.
get on well with sb (v.phr): có mối quan hệ tốt với ai, hòa hợp với ai
=> It’s hard to get on well with him. He’s got such a difficult character.
Tạm dịch: Thật khó để hòa hợp với anh ta. Anh ta có tính cách rất khó chịu.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
She _______a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.
come into (v.phr): thừa hưởng (=inherit)
come up (v.phr): đến
come across (v.phr): tình cờ gặp, tình cờ nhận ra
come round (v.phr): đi nhanh, đi vòng
=> She came into a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.
Tạm dịch: Cô ấy đã thừa hưởng một tài sản lớn khi cô ấy còn trẻ, vì vậy cô ấy không phải làm việc vất vả.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Sportsmen ______their political differences on the sports field.
take part (in sth)(v.phr): tham gia
put aside (v.phr): đặt sang 1 bên, gác lại
take place (v.phr): diễn ra
keep apart (v.phr): giữ
=> Sportsmen put aside their political differences on the sports field.
Tạm dịch: Các vận động viên gác lại những khác biệt về mặt chính trị của họ trên sân thi đấu.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
Learning English isn’t so difficult once you _____
get down to sth (v.phr): tập trung vào, bắt đầu làm việc gì đó một cách nghiêm túc.
=> Learning English isn’t so difficult once you get down to it
Tạm dịch: Học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn thực sự tập trung vào nó.
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:
The government hopes to_______its plans for introducing cable for TV.
keep on = carry on + Ving/N (v.phr): tiếp tục làm gì
carry out (v.phr): thực hiện
turn out (v.phr): hóa ra
=> The government hopes to carry out its plans for introducing cable for TV.
Tạm dịch: Chính phủ hy vọng thực hiện được kế hoạch lắp đặt dây cáp với tivi.