Test unit 14
What is the result of Eukhtuul's operation?
Kết quả cuộc phẫu thuật của Eukhtuul là gì?
A. Cô ấy đã có thể nhìn thấy hoàn toàn trở lại.
B. Sau một thời gian cô ấy sẽ thấy cũng như trước.
C. Cô ấy có thể nhìn rõ hơn nhưng sẽ không bao giờ có đôi mắt bình thường.
D. Trước khi cô ấy hồi phục, cô ấy sẽ cần một cuộc phẫu thuật khác.
Thông tin: "In six months your sight ·will be back to normal”
Tạm dịch: Sáu tháng sau mắt bạn sẽ quay trở lại bình thường.
=> She can already see perfectly again.
After meeting Eukhtuul, Samantha felt _________.
Sau khi gặp Eukhtuul, Samantha cảm thấy _________
A. biết ơn vì thị giác của chính mình.
B. tự hào về kỹ năng của bác sĩ.
C. ngạc nhiên bởi sự dũng cảm của Eukhtuul.
D. tức giận về kinh nghiệm của Eukhtuul.
=> After meeting Eukhtuul, Samantha felt grateful for her own sight.
What can a reader learn about in this text?
Người đọc có thể học được gì trong văn bản này?
A. cuộc sống của học sinh ở Mông Cổ
B. những khó khăn cho du khách mù
C. công việc quốc tế của một số bác sĩ mắt
D. cách tốt nhất để nghiên cứu y học
=> the international work of some eye doctors
What is the writer's main purpose in writing this text?
Mục đích chính của nhà văn trong văn bản này là gì?
A. để mô tả một chuyến đi nguy hiểm
B. để báo cáo về điều trị của bệnh nhân
C. để giải thích thị lực có thể bị mất như nào
D. để cảnh báo không chơi với gậy
=> to report a patient's cure
What is the writer's main purpose in writing this text?
Mục đích chính của nhà văn trong văn bản này là gì?
A. để mô tả một chuyến đi nguy hiểm
B. để báo cáo về điều trị của bệnh nhân
C. để giải thích thị lực có thể bị mất như nào
D. để cảnh báo không chơi với gậy
=> to report a patient's cure
_______, which meets every two years to review the work carried out by the organization and approve a Program of Work and Budget for the next biennium.
_______, họp hai năm một lần để xem xét công việc do tổ chức thực hiện và phê duyệt Chương trình làm việc và ngân sách cho hai năm tới.
A. Được quản lý bởi Hội nghị các quốc gia thành viên, FAO => sai nghĩa
B. FAO chịu sự điều chỉnh của Hội nghị các nước thành viên
C. FAO, nó được điều chỉnh bởi Hội nghị các nước thành viên => sai nghĩa, thừa chủ ngữ “it”
D. Bởi vì FAO được điều chỉnh bởi Hội nghị các nước thành viên => sai nghĩa
FAO was founded on 16 October, 1945 in Quebec, Canada. _______.
Chủ ngữ “its headquarters” (trụ sở chính) không thực hiện được hành động “move to” (chuyển tới)
nên để dạng bị động: tobe + Ved/ V3
=> FAO was founded on 16 October, 1945 in Quebec, Canada. In 1951 its headquarters were moved to Rome, Italy
Tạm dịch: FAO được thành lập ngày 16 tháng 10 năm 1945 tại Quebec, Canada. Năm 1951, trụ sở chính của nó đã được chuyển đến Rome, Italy
FAO helps developing countries to improve agriculture, forestry and fishery practices, ______
FAO giúp các nước đang phát triển cải thiện nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp, _______.
A. như thể nó đảm bảo dinh dưỡng tốt và an ninh lương thực cho tất cả => sai nghĩa
B. nhưng nó đảm bảo dinh dưỡng tốt và an ninh lương thực cho tất cả => sai nghĩa
C. để đảm bảo dinh dưỡng tốt và an ninh lương thực cho tất cả => sai nghĩa
D. và đảm bảo dinh dưỡng tốt và an ninh lương thực cho tất cả
=> FAO helps developing countries to improve agriculture, forestry and fishery practices, and ensure good nutrition and food security for all
_______, FAO acts as a neutral forum where all nations meet as equals to negotiate agreements and debate policy
Câu đồng chủ ngữ là “FAO” và thực hiện được hành động “serve”( phục vụ) nên rút động từ về dạng V-ing
=> Serving both developed and developing countries, FAO acts as a neutral forum where all nations meet as equals to negotiate agreements and debate policy
Tạm dịch: Phục vụ cho cả các nước đang phát triển và đang phát triển, FAO đóng vai trò là một diễn đàn trung lập, nơi tất cả các quốc gia đều gặp mặt để đàm phán các thỏa thuận và chính sách tranh luận.
The Food and Agriculture Organization (FAO) _______ that leads international efforts to defeat hunger.
Mệnh đề đầu chưa có động từ chính
A. thừa chủ ngữ “it”
B. thừa chủ ngữ “it”
D. chưa có động từ
=> The Food and Agriculture Organization (FAO) is a specialized agency of the United Nations that leads international efforts to defeat hunger.
Tạm dịch: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO) là một cơ quan chuyên môn của Liên Hiệp Quốc, dẫn đầu các nỗ lực quốc tế để đánh bại nạn đói.
The Food and Agriculture Organization (FAO) _______ that leads international efforts to defeat hunger.
Mệnh đề đầu chưa có động từ chính
A. thừa chủ ngữ “it”
B. thừa chủ ngữ “it”
D. chưa có động từ
=> The Food and Agriculture Organization (FAO) is a specialized agency of the United Nations that leads international efforts to defeat hunger.
Tạm dịch: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO) là một cơ quan chuyên môn của Liên Hiệp Quốc, dẫn đầu các nỗ lực quốc tế để đánh bại nạn đói.
Tom told me not to cuts in when he was talking.
tell sb (not) to – V: bảo ai làm gì/không làm gì
cuts in => cut in
=> Tom told me not to cut in when he was talking.
Tạm dịch: Tom bảo tôi không xen ngang khi anh ấy đang nói.
Children subjected to violence, exploitation, abuse and neglect are in risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, and educational problems.
be at risk of: có nguy cơ...
in => at
=> Children subjected to violence, exploitation, abuse and neglect are at risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, and educational problems.
Tạm dịch: Trẻ em bị bạo hành, bóc lột, lạm dụng và bỏ bê có nguy cơ tử vong, sức khỏe thể chất và tinh thần kém, nhiễm HIV / AIDS, và các vấn đề giáo dục.
I’ll be back in a minute, Jane. I just want to trying out my new tape recorder.
Cấu trúc: Want + to V
=> I’ll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder.
Tạm dịch: Tôi sẽ quay trong 1 phút nữa, Jane. Tôi chỉ muốn kiểm tra máy ghi âm.
My father still hasn’t really get over the death of my mother.
Động từ của thì HTHT được chia theo dạng: have/ has + Ved/ V3
get over => got over
=> My father still hasn’t really got over the death of my mother.
Tạm dịch: Bố tôi thực sự vẫn chưa vượt qua được sự ra đi của mẹ tôi.
Could you took care of my handbag while I go to the toilet ?
Cấu trúc: modal verbs (can, could, may, might, should, ought to,...) + V-bare inf (động từ nguyên thể)
=> Could you take care of my handbag while I go to the toilet ?
Tạm dịch: Bạn có thể coi chừng túi xách của tôi khi tôi đi vệ sinh không?
Could you took care of my handbag while I go to the toilet ?
Cấu trúc: modal verbs (can, could, may, might, should, ought to,...) + V-bare inf (động từ nguyên thể)
=> Could you take care of my handbag while I go to the toilet ?
Tạm dịch: Bạn có thể coi chừng túi xách của tôi khi tôi đi vệ sinh không?
disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
prisoner /ˈprɪznə(r)/
agency /ˈeɪdʒənsi/
family /ˈfæməli/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
catastrophe /kəˈtæstrəfi/
propose /prəˈpəʊz/
become /bɪˈkʌm/
survive /səˈvaɪv/
Câu A âm “e” được phát âm thành /i/, còn lại là âm câm (không được phát âm)
The total number of national Red Cross societies from all over the world has mounted to 86.
protected (v): bảo vệ
devoted (v): cống hiến
increased (v): tăng
aimed (v): mục tiêu
mounted = increased
=> The total number of national Red Cross societies from all over the world has increased to 86.
Tạm dịch: Tổng số các hội Chữ thập đỏ quốc gia từ khắp nơi trên thế giới đã tăng lên 186.