Test unit 13
The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from 5 to7 December 1959 comprising more and more 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports competitions
- Trong câu chỉ có nghĩa là hơn 57 vận động viên chứ không phải là càng ngày càng nhiều
more and more => more than
- The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from 5 to7 December 1959 comprising more and more 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports competitions
=> The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from 5 to7 December 1959 comprising more and more than 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports competitions
Tạm dịch: SEA Games đầu tiên được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan, từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 12 năm 1959 bao gồm hơn 57 vận động viên và quan chức từ các nước Đông Nam tham gia thi đấu thể thao.
The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operative , understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.
Nhận thấy “understanding, relations” là danh từ nên từ “co-operative” cũng phải đưa về danh từ theo cấu trúc song song.
co-operative => co-operation
The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operative , understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.
=> The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operation, understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.
Tạm dịch: Lý do được đề xuất là một sự kiện thể thao khu vực sẽ giúp thúc đẩy hợp tác, sự hiểu biết và quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
The SEA Games are under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia.
Chủ ngữ “The SEA Games” là danh từ riêng chỉ tên của “thế vận hội” tương ứng với ngôi “it”
are => is
The SEA Games are under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia.
=> The SEA Games is under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia.
Tạm dịch: SEA Games là theo quy định của Liên đoàn Đông Nam Á với giám sát của Ủy ban Olympic quốc tế và Hội đồng Olympic châu Á.
The Southeast Asian Games, also knowing as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.
Chủ ngữ là “The Southeast Asian Games” là vật nên không thực hiện được hành động “know”
- dạng đầy đủ “which is known”
- rút gọn về dạng Ved/ V3: known
knowing => known
The Southeast Asian Games, also knowing as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.
=> The Southeast Asian Games, also known as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.
Tạm dịch: Các trò chơi Đông Nam Á, được biết đến như SEA Games, là một sự kiện đa thể thao hai năm một lần bao gồm những người tham gia từ mười một quốc gia hiện tại của Đông Nam Á.
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/
successfully /səkˈsesfəli/
competitor /kəmˈpetɪtə(r)/
participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
spirit /ˈspɪrɪt/
impress /ɪmˈpres/
event /ɪˈvent/
perform /pəˈfɔːm/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
development /dɪˈveləpmənt/
cooperation /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/
surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/
facility /fəˈsɪləti/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
festival /ˈfestɪvl/
badminton /ˈbædmɪntən/
participant /pɑːˈtɪsɪpənt/or
organize /ˈɔːɡənaɪz/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/
energetic /ˌenəˈdʒetɪk/
excellently /ˈeksələntli/
combination /ˌkɒmbɪˈneɪʃn/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
events /ɪˈvents/
spirit /ˈspɪrɪt/
Asian /ˈeɪʃn/
silver /ˈsɪlvə(r)/
Câu C âm “s” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /s/
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
gold /ɡəʊld/
region /ˈriːdʒən/
organize /ˈɔːɡənaɪz/
game /ɡeɪm/
Câu B âm “g” được phát âm thành /dʒ/, còn lại là /g/
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/
- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /k/, /θ/, /s/, /tʃ/, /ʃ/
- /d/ các âm còn lại
trained /treɪnd/
proved /pruːvd/
impressed /ɪmˈprest/
performed /pəˈfɔːmd/
Câu C đuôi “ed” được phát âm thành /t/, còn lại là /d/
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
competitor /kəmˈpetɪtə(r)/
medal /ˈmedl/
level /ˈlevl/
development /dɪˈveləpmənt/
Câu D âm “e” được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /e/
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
honor /ˈɒnə(r)/
high /haɪ/
host /həʊst/
hold /həʊld/
Câu A âm /h/ là âm câm, còn lại được phát âm thành /h/
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
_______ symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility.
Cụm từ: The symbol of N (biểu tượng của…)
=> The symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility.
Tạm dịch: Biểu tượng của Liên đoàn SEA Games là để nhấn mạnh sự đoàn kết, tình bạn và quý trọng.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
_______, the athlete broke the world's record with his best attempt.
Surprise (n): ngạc nhiên
Surprised (adj): ngạc nhiên
Surprising (adj): ngạc nhiên
Surprisingly (adv): 1 cách ngạc nhiên
Sử dụng trạng từ đứng đầu câu để nhấn mạnh cho cả câu.
=> Surprisingly, the athlete broke the world's record with his best attempt.
Tạm dịch: Thật đáng ngạc nhiên. vận động viên đã phá kỷ lục cùng với nỗ lực hết mình.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
The delegation to the SEA Games was composed _______ top competitors of the country.
tobe composed of: được cấu thành
=> The delegation to the SEA Games was composed of top competitors of the country.
Tạm dịch: Phái đoàn đến SEA Games bao gồm các đối thủ cạnh tranh hàng đầu của đất nước.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
All the audience was quite surprised _______ the success of that young athlete.
be surprised at: ngạc nhiên
=> All the audience was quite surprised at the success of that young athlete.
Tạm dịch: Tất cả khán giả đều khá ngạc nhiên về thành công của vận động viên trẻ đó.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed _______ high spirits.
compete in: cạnh tranh
=> Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed in high spirits.
Tạm dịch: Nhờ sự khuyến khích và ủng hộ, tất cả các vận động viên Việt Nam đã thi đấu cạnh tranh với tinh thần cao.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Since its rejoining in the Southeast Asian arena in 1989, Viet Nam's sports have made great _______, particularly in recent SEA Games.
success (n): thành công
invention (n): phát minh
host (n): tổ chức
game (n): trò chơi
=> Since its rejoining in the Southeast Asian arena in 1989, Viet Nam's sports have made great success, particularly in recent SEA Games.
Tạm dịch: Kể từ khi gia nhập lại trong đấu trường Đông Nam Á vào năm 1989, các môn thể thao của Việt Nam đã đạt được thành tích tuyệt vời, đặc biệt là ở SEA Games gần đây.