Test unit 13
Eleanor has been keen on swimming for a long time – (31) ______she was three in fact.
S + have/ has + Ved/ V3 since S + Ved/ V2
=> Eleanor has been keen on swimming for a long time since she was three in fact.
Tạm dịch: Thực tế Eleanor đã say mê bơi lội trong một thời gian dài kể từ khi cô ấy 3 tuổi.
Eleanor has been (30) ______on swimming for a long time
happy (adj): hạnh phúc
good (adj): tốt
pleased (adj): hài lòng
keen on (adj): say mê
=> Eleanor has been keen on swimming for a long time
Tạm dịch: Eleanor đã say mê bơi lội trong một thời gian dài -
She had to have special (29) _________ to enter, because normally competitors are fourteen or older.
attention (n): chú ý
permission (n): sự cho phép
opportunity (n): cơ hội
accommodation (n): tiện nghi
=> She had to have special permission to enter, because normally competitors are fourteen or older.
Tạm dịch: Cô ấy phải có sự cho phép đặc biệt để vào, bởi vì các đối thủ cạnh tranh bình thường từ mười bốn tuổi trở lên.
This (28) ______even better when you learn that Elenor is only thirteen.
sounds (v): có vẻ như
shows (v): thể hiện
means (v): có nghĩa là
suggests (v): đề nghị
sound + adj: có vẻ như
=> This sounds even better when you learn that Elenor is only thirteen.
Tạm dịch: Điều này có vẻ như tuyệt hơn khi bạn biết rằng Elenor chỉ mới mười ba tuổi.
She swam faster (27) _________ girls from ten other countries.
adv– er + than
=> She swam faster than girls from ten other countries.
Tạm dịch: Cô ấy bơi nhanh hơn những cô gái khác từ mười quốc gia khác.
Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen.
age (n): tuổi
ageness (n): tuổi già
aged (adj): có tuổi là
ageing (n): sự hóa già
aged (adj) = of the age of
=> Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls aged under sixteen.
Tạm dịch: Hôm qua, Eleanor Preston đã thắng một cuộc thi bơi lội quốc tế dành cho nữ dưới mười sáu tuổi.
Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen.
age (n): tuổi
ageness (n): tuổi già
aged (adj): có tuổi là
ageing (n): sự hóa già
aged (adj) = of the age of
=> Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls aged under sixteen.
Tạm dịch: Hôm qua, Eleanor Preston đã thắng một cuộc thi bơi lội quốc tế dành cho nữ dưới mười sáu tuổi.
The snorkeler breathes through his ________.
Các snorkeler thở qua ________ của mình.
A. mũi
B. miệng
C. vây
D. mặt
Thông tin: Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece….
Tạm dịch: Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói,
=> The snorkeler breathes through his mouth
Điểm thu hút chính của việc lặn là cơ hội để quan sát cuộc sống dưới nước trong khung cảnh tự nhiên như các rạn san hô, cá, sao biển và các động vật thân mềm. Các sinh vật khác có thể được nhìn thấy khi lặn gồm các dạng khác của cỏ biển, sứa, tôm và rùa biển. Lặn với ống thở không đòi hỏi huấn luyện đặc biệt, chỉ cần khả năng bơi lội và thở thông qua ống thở. Tuy nhiên, một người được khuyên nên có một số hướng dẫn từ hướng dẫn viên du lịch, cửa hàng lặn hoặc cửa hàng thiết bị cho thuê, bất kỳ cái gì trong số đó thường có thể được thấy xung quanh địa điểm lặn nổi tiếng. Hướng dẫn nói chung bao gồm cách sử dụng thiết bị, an toàn cơ bản, tìm kiếm những gì và trông chừng những gì, bao gồm cách để không làm hại các sinh vật mong manh như san hô. Với việc lặn bằng bình khí ép, người ta luôn luôn khuyên rằng một người không nên lặn một mình, mà thích hợp hơn là với một người bạn, một người hướng dẫn viên hoặc một nhóm du lịch.
Vây bơi được sử dụng trong việc lặn với ống thở thường dài hơn những vây sử dụng trong lặn thường. Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói, và được làm bằng cao su hay nhựa. Nó được sử dụng để hít thở không khí từ phía trên mặt nước khi miệng và mũi đang chìm dưới nước, hoặc khi lặn với ống thở hay bơi trên bề mặt nước hoặc sau khi lặn với bình dưỡng khí. Ống thở thường có một miếng cao su gắn vào ống thở tới bên ngoài của dây đeo mặt nạ lặn, khi cắm ống thở ở giữa dây đeo và mặt nạ có thể làm mặt nạ rò rỉ, hoặc có nguy cơ mất ống thở nên các thợ lặn nên chọn chuyển sang bình khí ép.
Điển hình là mặt nạ lặn cũng ngăn việc thở bằng mũi, vì vậy một người buộc phải thở qua ống thở. Điều này cũng mang lại áp suất âm giúp giữ mặt nạ bịt kín với khuôn mặt, dù cố gắng thở ra bằng mũi có thể hỏng miếng bịt và làm mờ mặt nạ.
The snorkel ________.
Ống thở ________.
A. là một sợi dây thừng dài
B. có vây bơi
C. được làm bằng cao su hoặc nhựa
D. dài hơn 12 inch
Thông tin: Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic.
Tạm dịch: Vây bơi được sử dụng trong việc lặn với ống thở thường dài hơn những vây sử dụng trong lặn thường. Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói, và được làm bằng cao su hay nhựa.
=> The snorkel is made of rubber or plastic
A snorkeler should not ________.
Một ống thở không nên ________.
A. thuê thiết bị lặn
B. sử dụng bất kỳ thiết bị
C. lặn với một người bạn
D. lặn một mình
Thông tin: As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group.
Tạm dịch: Với việc lặn bằng bình khí ép, người ta luôn luôn khuyên rằng một người không nên lặn một mình, mà thích hợp hơn là với một người bạn, một người hướng dẫn viên hoặc một nhóm du lịch.
=> A snorkeler should not dive alone
We cannot get instructions for snorkeling from ________.
Chúng ta không thể nhận được hướng dẫn cho lặn từ ________.
A. một trường đại học
B. một hướng dẫn viên
C. một cửa hàng lặn
D. một cửa hàng cho thuê thiết bị
Thông tin: However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một người được khuyên nên có một số hướng dẫn từ hướng dẫn viên du lịch, cửa hàng lặn hoặc cửa hàng thiết bị cho thuê, bất kỳ cái gì trong số đó thường có thể được thấy xung quanh địa điểm lặn nổi tiếng.
=> We cannot get instructions for snorkeling from a college
Snorkeling ________.
Lặn với ống thở ________.
A. cung cấp cho thợ lặn một cơ hội để quan sát sinh vật biển
B. cần đào tạo rất đặc biệt
C. không yêu cầu khả năng bơi
D. quá nguy hiểm để mọi người có thể thưởng thức
Thông tin: The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks.
Tạm dịch: Điểm thu hút chính của việc lặn là cơ hội để quan sát cuộc sống dưới nước trong khung cảnh tự nhiên như các rạn san hô, cá, sao biển và các động vật thân mềm.
=> Snorkeling offers divers an opportunity to observe marine life
Snorkeling ________.
Lặn với ống thở ________.
A. cung cấp cho thợ lặn một cơ hội để quan sát sinh vật biển
B. cần đào tạo rất đặc biệt
C. không yêu cầu khả năng bơi
D. quá nguy hiểm để mọi người có thể thưởng thức
Thông tin: The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks.
Tạm dịch: Điểm thu hút chính của việc lặn là cơ hội để quan sát cuộc sống dưới nước trong khung cảnh tự nhiên như các rạn san hô, cá, sao biển và các động vật thân mềm.
=> Snorkeling offers divers an opportunity to observe marine life
I learn a lot but I cannot remember anything
Tôi học rất nhiều nhưng tôi không thể nhớ được bất kỳ thứ gì.
A. Tôi học càng nhiều và tôi nhờ càng nhiều.
B. Tôi học càng ít, tôi nhớ càng nhiều.
C. Tôi học càng nhiều, tôi nhớ càng ít.
D. Tôi nhớ không chỉ những gì tôi học.
I learn a lot but I cannot remember anything
=> The more I learn, the less I remember.
More petrol is consumed nowadays than ten years ago.
More petrol is consumed nowadays than ten years ago.
=> Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays.
Nhiều xăng được tiêu thụ ngày nay hơn 10 năm trước.
A. Cách đây 10 năm, không quá nhiều xăng được tiêu thụ như bây giờ.
B. Ngày nay, sự tiêu thụ xăng đang giảm dần.
C. Cách đây 10 năm chúng ta có nhiều xăng hơn bây giờ.
D. Chúng ta nên tiêu thụ nhiều xăng nhất có thể.
More petrol is consumed nowadays than ten years ago.
=> Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays.
He only feels happy whenever he does not have much work to do.
Anh ấy chỉ cảm thấy vui bất cứ khi nào anh ấy không phải làm quá nhiều việc.
A. Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy vui.
B. Càng làm việc ít, anh ấy càng cảm thấy vui.
C. Công việc của anh ấy làm anh ấy cảm thấy vui.
D. Anh ấy cảm thấy càng ngày càng vui với công việc của anh ấy.
He only feels happy whenever he does not have much work to do.
=> The less he works, the happier he feels.
No one in the team can play better than John.
Không ai trong đội có thể chơi tốt hơn John.
A. John chơi tốt nhưng người khác còn chơi tốt hơn.
B. John cũng như những người chơi khác trong đội chơi rất tốt.
C. Mọi người trong đội, trừ John, chơi rất tốt.
D. John là người chơi tốt nhất của đội.
No one in the team can play better than John.
=> John is the best player of the team.
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games
Có nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games lần này hơn mùa trước.
A. Những môn thể thao tranh đấy trong SEA Games này giống như của mùa trước. => sai nghĩa
B. Không nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games mùa trước như trong mùa này.
C. Trong SEA Games trước, có nhiều môn thể thao không được tranh đấu. => sai nghĩa
D. Trong SEA Games này, có ít môn thể thao được tranh đấu hơn mùa trước. => sai nghĩa
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games
=> Not as many sports were competed in last Sea Games as in this Sea Games.
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games
Có nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games lần này hơn mùa trước.
A. Những môn thể thao tranh đấy trong SEA Games này giống như của mùa trước. => sai nghĩa
B. Không nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games mùa trước như trong mùa này.
C. Trong SEA Games trước, có nhiều môn thể thao không được tranh đấu. => sai nghĩa
D. Trong SEA Games này, có ít môn thể thao được tranh đấu hơn mùa trước. => sai nghĩa
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games
=> Not as many sports were competed in last Sea Games as in this Sea Games.
The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' the first time as the host for the biannual- games
It is + tính từ sở hữu/ sở hữu cách + first time: Đó là lần đầu tiên của...
The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' the first time as the host for the biannual- games
=> The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' first time as the host for the biannual- games
Tạm dịch: Nước chủ nhà tiếp theo đăng cai cho SEA Games là Lào. Đây là lần đầu tiên của nước Lào như là nước chủ nhà.