Liên hệ giữa cung và dây

Câu 21 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây ( không đi qua tâm ) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$ và $\widehat A = 66^\circ $ nội tiếp đường tròn $\left( O \right)$. Trong các cung nhỏ $AB;BC;AC$, cung nào là cung lớn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì tam giác $ABC$ cân tại $A$ có $\widehat A = 66^\circ  \Rightarrow \widehat B = \widehat C = \dfrac{{180^\circ  - \widehat A}}{2} = \dfrac{{180^\circ  - 66^\circ }}{2} = 57^\circ $

Vì $\widehat A > \widehat B = \widehat C$ nên theo mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có $BC > AB = AC$

Theo mối liên hệ giữa cung và dây ta có  $\overparen{BC}$ $ > $  $\overparen{AB}$ $ = $  $\overparen{AC}$.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$ và hai dây $AB;CD$ sao cho $\widehat {AOB} = 120^\circ ;\widehat {COD} = 60^\circ $. So sánh các dây $CD;AB$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì $\widehat {COD} < \widehat {AOB}$ nên cung $CD$ nhỏ hơn cung $AB$, từ đó dây $CD < AB$ (*)

Xét tam giác $OCD$ cân tại $O$ có $\widehat {COD} = 60^\circ $ nên $\Delta COD$ là tam giác đều $ \Rightarrow CD = R$

$AB$ là dây không đi qua tâm nên $AB < 2R \Rightarrow AB < 2CD$ (**)

Từ (*) và (**) ta có $CD < AB < 2CD$

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho tam giác $ABC$ có $\widehat B = 60^\circ $, đường trung tuyến $AM$, đường cao $CH$. Vẽ đường tròn ngoại tiếp $BHM$. Kết luận nào đúng khi nói về các cung $HB;MB;MH$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $MHB$ ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì trong một đường tròn hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau nên ta đi so sánh các đoạn thẳng $HB;MB;MH$.

Xét tam giác $BCH$ vuông tại $H$ có $\cos B = \dfrac{{HB}}{{BC}} \Leftrightarrow \dfrac{{HB}}{{BC}} = \cos 60^\circ  = \dfrac{1}{2} \Rightarrow HB = \dfrac{{BC}}{2} = BM = CM$

Xét tam giác $HBM$ có $BM = BH$ (cmt) và $\widehat {ABC} = 60^\circ $ nên $\Delta HBM$ là tam giác đều

$ \Rightarrow BM = BH = HM$

Suy ra ba cung $HB;MB;MH$ bằng nhau.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$, dây cung $AB = R\sqrt 3 $. Vẽ đường kính $CD \bot AB$ ($C$ thuộc cung lớn $AB$). Trên cung $AC$ nhỏ lấy điểm $M$, vẽ dây $AN{\rm{//}}CM$. Độ dài đoạn $MN$ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì hai dây $MC{\rm{//}}AN$ nên hai cung $AM$ và cung $CN$ bằng nhau, hay $AM = CN$

Suy ra $MCNA$ là hình thang cân $ \Rightarrow MN = AC$.

Gọi $H$ là giao của $CD$ và $AB$. Khi đó vì $AB \bot CD$ tại $H$ nên $H$ là trung điểm của $AB \Rightarrow AH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}$

Xét tam giác vuông $AHO$, theo định lý Pytago ta có $OH = \sqrt {A{O^2} - A{H^2}}  = \dfrac{R}{2}$$ \Rightarrow CH = \dfrac{{3R}}{2}$

Theo định lý Pytago cho tam giác $ACH$ vuông ta có $AC = \sqrt {C{H^2} + A{H^2}}  = R\sqrt 3 $

Vậy $MN = R\sqrt 3 $.

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho đường tròn $(O;R)$ có hai dây cung $AB$ và $CD$ vuông góc với nhau tại $I$ ( $C$ thuộc cung nhỏ $AB$ ). Kẻ đường kính $BE$ của $(O)$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét $\left( O \right)$ có $BE$ là đường kính và $A \in \left( O \right)$$ \Rightarrow AE \bot AB$ mà $CD \bot AB$$ \Rightarrow AE{\rm{//}}CD$

Nên cung $AC$ bằng cung $ED$ hay $AC = ED.$

Xét các tam giác vuông $\Delta IAC$ và $\Delta IBD$ ta có

$I{A^2} + I{C^2} = A{C^2};$

$I{B^2} + I{D^2} = B{D^2} $

$\Rightarrow I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2} $

$= A{C^2} + B{D^2} $

$= E{D^2} + B{D^2}$

Mà $\Delta BED$ vuông tại $D$ nên $E{D^2} + B{D^2} = E{B^2} = {\left( {2R} \right)^2} = 4{R^2}$

Vậy $I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2} = 4{R^2}$.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho đường tròn $(O)$ đường kính $AB$ và đường tròn $(O')$ đường kính $AO$. Các điểm $C,D$ thuộc đường tròn $(O)$ sao cho $B \in $ cung $CD$ và cung $BC$ nhỏ hơn cung $BD$. Các dây cung $AC$ và $AD$ cắt đường tròn $(O')$ theo thứ tự $E$ và $F$.

So sánh dây $OE$ và $OF$ của đường tròn $(O')$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét $\left( {O'} \right)$ có $OA$ là đường kính và $E \in \left( {O'} \right)$ nên $OE \bot AC$

Tương tự với $\left( O \right)$ ta có $BC \bot AC$ nên $OE{\rm{//}}BC$ mà $O$ là trung điểm của $AB$

$ \Rightarrow $ $E$ là trung điểm của $AC$

$ \Rightarrow $ $OE = \dfrac{1}{2}BC.$

Tương tự $OF = \dfrac{1}{2}DB$ mà cung $BC$ nhỏ hơn cung $BD$ nên

$BC < BD \Rightarrow OE < OF$ .

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho đường tròn $(O)$ đường kính $AB$ và đường tròn $(O')$ đường kính $AO$. Các điểm $C,D$ thuộc đường tròn $(O)$ sao cho $B \in $ cung $CD$ và cung $BC$ nhỏ hơn cung $BD$. Các dây cung $AC$ và $AD$ cắt đường tròn $(O')$ theo thứ tự $E$ và $F$.

So sánh dây $AE$ và $AF$ của đường tròn $(O')$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo định lý Pytago ta có : $A{E^2} = A{O^2} - O{E^2}$ và $A{F^2} = A{O^2} - O{F^2}$ mà $OE < OF$

$ \Rightarrow A{E^2} > A{F^2} \Rightarrow AE > AF$.