Kiểm tra Unit 5
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Here's some advice for trying to find the university that works for you.
1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.
2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.
3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.
......these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students.
Cấu trúc: allow sb to V (cho phép ai làm gì).
=> ......these experiences allow them to be better, more engaged students.
Tạm dịch: ..... những kinh nghiệm này cho phép họ trở thành những sinh viên giỏi.
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Here's some advice for trying to find the university that works for you.
1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.
2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.
3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.
Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance , while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.
Danh từ “experience” (trải nghiệm ) chưa xác định và đứng trc tính từ “alternative” /ɔ:l'tə:nətiv/ bắt đầu bằng nguyên âm / ɔ:/ => điền mạo từ “an”.
=> Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance , while others wait to apply until after they have had an alternative experience.
Tạm dịch: Một số sinh viên chọn nộp đơn vào trường đại học và được nhận vào học và sau đó hoãn lại việc nhập học, trong khi những sinh viên khác chờ đợi nộp đơn sau khi họ có trải nghiệm khác.
1. Bạn cần tự mình kiểm tra bản thân và những lý do đi học đại học trước khi bắt đầu tìm kiếm. Tại sao bạn sẽ làm vậy? Khả năng và thế mạnh của bạn là gì? Điểm yếu của bạn là gì? Những gì bạn muốn trong cuộc sống? Bạn có thể tự túc trong xã hội hay bạn cần sự hỗ trợ nhiệt tình? Nói chuyện với gia đình, bạn bè và tư vấn viên trường trung học khi bạn đặt những câu hỏi này. Những người hiểu bạn nhất có thể giúp bạn nhiều nhất với những vấn đề quan trọng này.
2. Rất ít học sinh trung học có đủ thông tin hoặc kinh nghiệm để chọn một chuyên ngành. Bạn cần phải chuẩn bị tốt để xác định sự quan tâm và năng khiếu của bạn. Nhiều sinh viên thay đổi quyết định của họ hai hoặc ba lần trước khi họ lựa chọn ngành.
3. Nếu bạn không đi học đại học ngay thì nó cũng không bao giờ là quá muộn. Không có những điều như là thời gian hoàn hảo để bắt đầu đại học. Một số sinh viên được hưởng lợi từ một năm đi làm việc, học tập hoặc đi du lịch, và những kinh nghiệm này cho phép họ trở thành những sinh viên giỏi, một số sinh viên chọn nộp đơn vào trường đại học và được nhận vào học và sau đó hoãn lại việc nhập học, trong khi những người khác chờ đợi nộp đơn sau khi họ có trải nghiệm khác.
Choose the sentence that has the same meaning to the first one. (Em hãy chọn câu có nghĩa giống với câu đã cho.)
Antarctica is colder than any other place in the world.
Tạm dịch câu hỏi:
Nam Cực lạnh hơn bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.
A.Nam Cực là nơi duy nhất lạnh trên thế giới.
B.Nam Cực không phải là nơi lạnh nhất trên thế giới.
C.Có một số nơi lạnh hơn Nam Cực.
D.Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes. The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University. Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.
The text is about _______.
Đoạn văn về________
A. nền giáo dục Trung Quốc
B. một vài trường đại học nổi tiếng ở Trung Quốc
C. ảnh hưởng của phương Tây lên giáo dục Trung Quốc
D. việc nộp đơn vào đại học ở Trung Quốc
Ta có thể dịch thoáng nghĩa của đoạn văn rằng việc cải cách giáo dục đã mang đến một số thay đổi đáng kể. Và đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng là một số trường đại học nội tiếng ở Trung Quốc: Ppeiyang University, Jiaotong University.
=> The text is about some famous universities in China
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes. The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University. Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.
Chinese higher education _______.
Giáo dục cao ở Trung Quốc ______
A. không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ ai.
B. không thực sự phát triển tốt.
C. phát triển kể từ cuối thế kỷ 19.
D. không được chú trọng bởi nhà giáo dục toàn cầu.
Thông tin: Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century....
Tạm dịch: Từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo phương Tây vào cuối thế kỉ 19....
=> Chinese higher education has developed since the end of nineteenth century
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes. The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University. Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.
Chinese higher education _______.
Giáo dục cao ở Trung Quốc ______
A. ổn định kể từ thế kỷ 19.
B. giảm hơn 2 thập kỷ qua.
C. không có bất kỳ thay đổi.
D. không bị ảnh hưởng bởi phát triển kinh tế quốc gia.
Thông tin : Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes.
Tạm dịch: Suốt hai thập kỉ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích cải cách giáo dục đại học dẫn đến một số thay đổi đáng kể.
=> Chinese higher education has been affected by the country's economic development
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes. The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University. Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.
Tianjin University was founded in _______.
Đại học Tianjin được thành vào năm
A. 1895
B. 1896
C. 1950
D. 1951
Thông tin: Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995....
Tạm dịch: đại học Tianjin kỉ niệm 100 năm ngày thành lập trường vào năm 1995...
=> Tianjin University was founded in 1895
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes. The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University. Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.
Which university celebrated the hundredth anniversaries in 2002?
Trường đại học nào tổ chức kỷ niệm 100 năm vào năm 2002.
A. Nanjing
B. Shanghai Jiaotong
C. Xi'an Jiaotong
D. Beijing
Thông tin: Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries...
Tạm dịch: Đại học Nanjing (1920) cũng vừa tổ chức lể kỉ niệm 100 năm....
=> Nanjing University
Khi xã hội Trung Quốc thay đổi, giáo dục đại học đang trải qua những sự chuyển đổi lớn. Mô hình đại học của Hoa Kỳ và các nước phương Tây khác đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ. Xu hướng mới trong giáo dục đại học Trung Quốc đang thu hút sự chú ý của các nhà giáo dục toàn cầu. Từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo phương Tây vào cuối thế kỷ XIX, giáo dục đại học Trung Quốc tiếp tục phát triển. Tuy nhiên, trong hai thập kỷ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích cải cách giáo dục đại học đã dẫn đến một số thay đổi đáng kể.
Tổ chức hiện đại đầu tiên, Đại học Peiyang, được thành lập ở Thiên Tân. Trường đại học này đã đổi tên thành Đại học Thiên Tân năm 1951 và trở thành một trong những trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc. Tiếp theo, Đại học Jiaotong được thành lập ở Thượng Hải năm 1896. Trong những năm 1950, hầu hết các trường đại học này được chuyển đến Tây An, một thủ đô cũ ở Tây Bắc Trung Quốc, và trở thành Đại học Giao thông Tây An; Một phần của trường đại học còn lại ở Thượng Hải được đổi tên thành Đại học Giao thông Thượng Hải.
Đại học Thiên Tân kỷ niệm 100 năm 1995, tiếp theo là Trường Đại học Giao thông Tây An và Đại học Giao thông Thượng Hải năm 1996. Các trường đại học hàng đầu khác như Đại học Chiết Giang (1897), Đại học Bắc Kinh (1898), và Đại học Nam Kinh (1902) cũng vừa tổ chức lễ Kỷ niệm trăm năm, cái này tiếp nối cái khác. Những lễ mừng này đánh dấu sự khởi đầu của một chương mới trong giáo dục đại học Trung Quốc.
Find the mistake in each sentence. (Em hãy tìm lỗi sai trong mỗi câu sau)
The Great Wall of China is the world’s longer structure.
Trong câu cần phải sử dụng so sánh nhất vì Vạn lý trường thành (The Great Wall of China) được so sánh với tất cả nơi khác trên thế giới. Do đó phải dùng so sánh nhất => longer chuyển thành longest
Câu đúng: The Great Wall of China is the world’s longest structure.
Tạm dịch: Vạn lí trường thành là cấu trúc lớn nhất trên thế giới.
Find the mistake in each sentence. (Em hãy tìm lỗi sai trong mỗi câu sau)
You must taking off your shoes before entering this room.
Sau must + V_infi => A sai. Do đó, taking => take
Tạm dịch: Bạn phải cởi giày trước khi vào phòng này.
Find the mistake in each sentence. (Em hãy tìm lỗi sai trong mỗi câu sau)
Do you think there is another mountain highest that Mount Everest?
So sánh giữa 2 đối tượng (ngọn núi khác – another mountain) và núi Everest
=> Cần dùng dạng cấu trúc so sánh hơn. Do đó, highest => higher.
Câu đúng: Do you think there is another mountain higher than that Mount Everest?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng có một ngọn núi khác cao hơn đỉnh Everest không?
Error indentification.
Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).
Sau “tobe + very” là tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “higher education”
Sửa: importances => important
Higher education is very important to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.
Tạm dịch: Giáo dục cao rất quan trọng đối với kinh tế quốc gia, và nó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo và được giáo dục cho toàn bộ đất nước.
Odd one out. (Em hãy tìm một từ khác loại với những từ khác)
walk: đi bộ
compass: la bàn
plaster: băng gạc
sleeping bag: túi ngủ
3 đáp án B, C và D đều là danh từ, chỉ có đáp án A là động từ (chọn)
Error indentification.
Higher education in the Unite States specifically (A) refers (B) to post secondary institutions , that (C) offer associate degrees, master degrees or Ph.D. degrees or equivalents.(D)
“post secondary institutions” là danh từ xác định, thêm nữa khi dùng đại từ quan hệ “that” thì câu không có dấu phẩy “,”
Sửa: institutions, that => institutions that
=> Higher education in the United States specifically refers to post secondary institutions that offer associate degrees, master degrees or Ph.D. degrees or equivalents.
Tạm dịch: Giáo dục cao ở Mỹ, đặc biệt nhắc đến những các cơ sở giáo dục sau trung học mà cung cấp các bằng liên kết, bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ hoặc tương đương.
Odd one out. (Em hãy tìm một từ khác loại với những từ khác)
waterfall: thác nước
beach: bãi biển
lake: hồ nước
desert: sa mạc
3 đáp án A, D và C đều dùng để chỉ những nơi liên quan đến nước, chỉ có sa mạc (desert) là không chứa nước.
Error indentification.
Higher general education is based on (A) theoritical expertise (B) and might be contrasted with (C) higher vocational education, which concentrating (D) on both practice and theory.
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “higher vocational education “ nên động từ “concentrate” sẽ chia ở thì hiện tại đơn ở dạng số ít.
Sửa: concentrating => concentrates
=> Higher general education is based on theoritical expertise and might be contrasted with higher vocational education, which concentrates on both practice and theory.
Tạm dịch: Giáo dục cao được dựa trên sự tinh thông về lý thuyết, và có thể trái ngược với giáo dục hướng nghiệp cao, mà tập trung vào cả thực hành lẫn lý thuyết.
Odd one out. (Em hãy tìm một từ khác loại với những từ khác)
hottest: nóng nhất
biggest: lớn nhất
largest: rộng nhất
smaller: nhỏ hơn
3 đáp án A, B và C đều là hình thức so sánh nhất của tính từ ngắn, chỉ có D là dạng so sánh hơn của tính từ
Error indentification.
An(A) university is an institution of higher (B) education and research, which (C) grants academic degrees, including (D) Bachelors’s degrees, Master’s degrees and doctorates in a variety of subjects.
Danh từ “university” /,ju:ni'və:siti/ bắt đầu bằng phụ âm nên dùng mạo từ “a”
Sửa: An => a
A university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees, including Bachelors’s degrees, Master’s degrees and doctorates in a variety of subjects.
Tạm dịch: 1 trường đại học là viện nghiên cứu giáo dục cao hơn, mà chấp nhận bằng học thuật cử nhân, bằng thạc sỹ, học vị tiến sỹ của rất nhiều môn học.
Odd one out. (Em hãy tìm một từ khác loại với những từ khác)
mountain: ngon núi
valley: thung lũng
cave: hang động
club: câu lạc bộ
3 đáp án A, B và C đều dùng để chỉ những nơi thuộc về thế giới tự nhiên => từ khác loại là D
Error indentification.
Higher vocational (A) education and training that combines (B) teaching of both practical (C) skills and theoretical (D) expertise.
Trong câu chỉ xuất hiện 1 động từ chính “combine” nên không cần dùng đại từ quan hệ “that”
Chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng liên từ “and” nên động từ phải chia ở dạng số ít.
Sửa: that combines => combine
=> Higher vocational eduction and training combine teaching of both practical skills and theoretical expertise.
Tạm dịch: Giáo dục hướng nghiệp và đào tạo kết hợp dạy cả kỹ năng thực tế và lý thuyết chuyên sâu.