Kiểm tra Unit 5

Câu 81 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

apply      /əˈplaɪ/                                             

university     /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/

identity    /aɪˈdentəti/                                     

early  /ˈɜːli/

Câu A âm “y” được phát âm là /aɪ/, còn lại là  /i/

Câu 82 Trắc nghiệm

The A-level (short for Advanced Level) is a General Certificate of Education set of exams _______ in the U.K.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

taken (v): cầm                                    

spent  (v): dành

met (v): gặp                                        

indicated (v): ngụ ý

Cụm  từ: “take the exam” (tham dự kỳ thi)

=> The A-level (short for Advanced Level) is a General Certificate of Education set of exams taken in the U.K.

Tạm dịch: Trình độ A (viết tắt là trình độ cao) là chứng chỉ giáo dục phổ biến của các kỳ thi ở Anh.

Câu 83 Trắc nghiệm

 You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university.....

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu đề bài đã đầy đủ các thành phần chủ ngữ, tân ngữ, nên điền đại từ phản thân nhằm nhấn mạnh hành động.

Yourself là đại từ phản thân, có nghĩa là: chính bản thân mình.

=> You need to examine yourself and your reasons for going to university.....

Tạm dịch: Bạn cần kiểm tra bản thân mình và những lí do đi học đại học...

Câu 84 Trắc nghiệm

The text is about _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đoạn văn về________

A. nền giáo dục Trung Quốc

B. một vài trường đại học nổi tiếng ở Trung Quốc

C. ảnh hưởng của phương Tây lên giáo dục Trung Quốc

D. việc nộp đơn vào đại học ở Trung Quốc

Ta có thể dịch thoáng nghĩa của đoạn văn rằng việc cải cách giáo dục đã mang đến một số thay đổi đáng kể. Và đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng là một số trường đại học nội tiếng ở Trung Quốc: Ppeiyang University, Jiaotong University.

=> The text is about some famous universities in China

Câu 85 Trắc nghiệm

Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Học nước ngoài là trải nghiệm có ý nghĩa và bổ ích. Nó đưa cho  học sinh cơ hội để sống ở nước ngoài, hội nhập chính bản thân mình vào nền văn hóa nước ngoài _____.

A. gặp sinh viên khác và du lịch

B. họ gặp sinh viên khác và du lịch

C. để họ có thể gặp sinh viên khác và du lịch

D. gặp sinh viên khác nhưng để du lịch

Câu đề bài đang liệt kê 1 loạt các động từ để nói về cơ hội đối với học sinh => áp dụng cấu trúc song song  “V, V,…and V”.

=> Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, meet other students, and travel

Câu 86 Trắc nghiệm

Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).

Sau “tobe + very” là tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “higher education”

importances => important

Higher education is very important to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.

Tạm dịch: Giáo dục cao rất quan trọng đối với kinh tế quốc gia, và nó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo và được giáo dục cho toàn bộ đất nước.

Câu 87 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

acquaintance   /əˈkweɪntəns/                          

unselfish     /ʌnˈselfɪʃ/

attraction   /əˈtrækʃn/                                       

humorous  /ˈhjuːmərəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu 88 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

government /ˈɡʌvənmənt/                              

destruction     /dɪˈstrʌkʃn/

contribute    /kənˈtrɪbjuːt/                                

depression  /dɪˈpreʃn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu 89 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

university   /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/                               

application     /ˌæplɪˈkeɪʃn/

technology   /tekˈnɒlədʒi/                              

entertainment  /ˌentəˈteɪnmənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Câu 90 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

interview /ˈɪntəvjuː/                                        

impression     /ɪmˈpreʃn/

company    /ˈkʌmpəni/                                   

formally  /ˈfɔːməli/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 91 Trắc nghiệm

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

physical    /ˈfɪzɪkl/                                          

achievement     /əˈtʃiːvmənt/

government    /ˈɡʌvənmənt/                           

national  /ˈnæʃnəl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 92 Trắc nghiệm

Choose the sentence that has the same meaning to the first one. (Em hãy chọn câu có nghĩa giống với câu đã cho.)

It’s dangerous to walk alone after 10.pm in the park.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tạm dịch câu hỏi:

Thật nguy hiểm khi đi bộ một mình sau 10 giờ tối trong công viên.

A.Bạn phải đi bộ một mình sau 10 giờ tối trong công viên.

B.Bạn không được đi bộ một mình sau 10 giờ tối trong công viên.

C.Bạn có thể đi bộ một mình sau 10 giờ tối trong công viên.

D.Bạn nên đi bộ một mình sau 10 giờ tối trong công viên.

Đáp án B viết đúng theo ý nghĩa của câu đã cho

 

Câu 93 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

 You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university.....

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu đề bài đã đầy đủ các thành phần chủ ngữ, tân ngữ, nên điền đại từ phản thân nhằm nhấn mạnh hành động.

Yourself là đại từ phản thân, có nghĩa là: chính bản thân mình.

=> You need to examine yourself and your reasons for going to university.....

Tạm dịch: Bạn cần kiểm tra bản thân mình và những lí do đi học đại học...

Câu 94 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Or : hoặc        

But: nhưng

Nor : thường là neither....nor....: không và cũng không        

Either: thường là either...or...: hoặc cái này hoặc cái kia

Or nối hai vế “Are you socially self-sufficient” và “do you need warm’’.

=> Are you socially self-sufficient or do you need...

Tạm dịch:  Bạn có thể tự túc trong xã hội hay cần....

Câu 95 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

Are you socially self-sufficient or do you need warm, familial (28) _____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

support (n): sự ủng hộ

bringing (n) sự đưa ra

feeding (n): sự bồi dưỡng      

growth (n) sự phát triển

=> Are you socially self-sufficient or do you need warm, familial support?

Tạm dịch: Bạn có thể tự túc trong xã hội hay cần sự giúp đỡ tận tình.

Câu 96 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu xuất hiện 2 động từ  “know” và “can help” => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề quan hệ

Vị trí cần điền đứng sau danh từ chỉ người “the people” và đứng trước động từ “know” => chọn who

=> The people who know you best can help you the most with these important issues.

Tạm dịch: những người hiểu bạn nhất là những người có thể giúp bạn nhiều nhất với những vẫn đề quan trọng này.

Câu 97 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

expenditure (n): sự tiêu dùng

experience (n): kinh nghiệm, học hỏi

experiment (n): cuộc thí nghiệm        

expert (n): chuyên gia

=> Very few high-school students have enough information or experience to choose a major.

Tạm dịch: rất ít học sinh trung học có đủ thông tin hoặc kinh nghiệm để chọn một chuyên nghành.

Câu 98 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

prepare (v): chuẩn bị                                                              

prepared (adj): được chuẩn bị                        

preparation (n): sự chuẩn bị                                                   

preparative  (adj): sửa soạn

Cụm từ : “well prepared” ( chuẩn bị tốt).

=> You need to be well prepared to determine your interest and aptitude.

Tạm dịch: Bạn cấn có sự chuẩn bị tốt để xác định đam mê và năng khiếu của bạn.

Câu 99 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

transform (v):  biến đổi          

translate (v):  dịch

change (v):  thay đổi  

convert (v) : biến đổi

=> Many students change their minds two or three times before they settle on a major.

Tạm dịch: Nhiều sinh viên thay đổi sự lựa chọn của mình 2 hoặc 3 lần trước khi lựa chọn ngành học.

Câu 100 Trắc nghiệm

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ: “right away” ( ngay lập tức).

=> If you do not have to go to university right away it is never too late.

Tạm dịch:  Nếu bạn không đi học đại học ngay thì nó không bao giờ là quá muộn.