Kiểm tra Unit 5
But, it seems the opinions are divided among (2)____.
Sau among (ở giữa) là danh từ số nhiều => travelers (những người du lịch)
=> But, it seems the opinions are divided among travelers
Tạm dịch: Nhưng, dường như các ý kiến bị chia rẽ giữa các du khách
You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university.....
Câu đề bài đã đầy đủ các thành phần chủ ngữ, tân ngữ, nên điền đại từ phản thân nhằm nhấn mạnh hành động.
Yourself là đại từ phản thân, có nghĩa là: chính bản thân mình.
=> You need to examine yourself and your reasons for going to university.....
Tạm dịch: Bạn cần kiểm tra bản thân mình và những lí do đi học đại học...
You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university.....
Câu đề bài đã đầy đủ các thành phần chủ ngữ, tân ngữ, nên điền đại từ phản thân nhằm nhấn mạnh hành động.
Yourself là đại từ phản thân, có nghĩa là: chính bản thân mình.
=> You need to examine yourself and your reasons for going to university.....
Tạm dịch: Bạn cần kiểm tra bản thân mình và những lí do đi học đại học...
The unique beauty of the bay with its karsts make it a natural to be added to UNESCO’s World (1) ____ listing.
Cụm từ UNESCO’s World Heritage (Di sản thế giới UNESCO)
=> The unique beauty of the bay with its karsts make it a natural to be added to UNESCO’s World Heritage listing.
Tạm dịch: Vẻ đẹp độc đáo của vịnh với các núi đá vôi khiến nó dĩ nhiên được thêm vào danh sách Di sản Thế giới của UNESCO.
The text is about _______.
Đoạn văn về________
A. nền giáo dục Trung Quốc
B. một vài trường đại học nổi tiếng ở Trung Quốc
C. ảnh hưởng của phương Tây lên giáo dục Trung Quốc
D. việc nộp đơn vào đại học ở Trung Quốc
Ta có thể dịch thoáng nghĩa của đoạn văn rằng việc cải cách giáo dục đã mang đến một số thay đổi đáng kể. Và đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng là một số trường đại học nội tiếng ở Trung Quốc: Ppeiyang University, Jiaotong University.
=> The text is about some famous universities in China
The word “varies” has the CLOSET meaning to ____.
Từ “varies”có nghĩa gần nhất với từ ____.
A.thay đổi
B.sửa lỗi
C.bao gồm
D.cấu tạo
Đáp án: Ta có varies = changes (thay đổi)
Thác Niagara nằm ở biên giới giữa Hoa Kỳ và Canada. Đó là một nhóm thác ở bang New York và tỉnh Orlando của Canada. Nhóm thác này lớn thứ hai trên thế giới về khối lượng nước chảy qua rìa của nó. Nó là lớn nhất ở Bắc Mỹ. Đó là một điểm đến du lịch nổi tiếng.
Thác Niagara được hình thành khoảng 10.000 năm trước khi các sông băng tan chảy vào cuối kỷ băng hà cuối cùng. Nước từ Great Lakes khắc một con đường của Đại Tây Dương, tạo thành sông Niagara. Thác Niagara không cao lắm, nhưng nó rất rộng. Lượng nước chảy qua thác thay đổi trong suốt cả năm. Trong mùa của dòng chảy cao, thường là mùa xuân, hơn 6 triệu feet khối (165.000 m3) nước chảy qua thác mỗi phút. Tốc độ dòng chảy trung bình hàng năm là gần 4 triệu feet khối (110.000 m3) mỗi phút.
The text is about _______.
Đoạn văn về________
A. nền giáo dục Trung Quốc
B. một vài trường đại học nổi tiếng ở Trung Quốc
C. ảnh hưởng của phương Tây lên giáo dục Trung Quốc
D. việc nộp đơn vào đại học ở Trung Quốc
Ta có thể dịch thoáng nghĩa của đoạn văn rằng việc cải cách giáo dục đã mang đến một số thay đổi đáng kể. Và đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng là một số trường đại học nội tiếng ở Trung Quốc: Ppeiyang University, Jiaotong University.
=> The text is about some famous universities in China
How is the Falls?
Tạm dịch câu hỏi:
Thác thế nào?
A.không rộng
B.rộng nhất thế giới
C.không cao lắm nhưng rộng
D.rất cao
Thông tin:
The Niagara Falls is not very high, but it is very wide.
(Thác Niagara không cao lắm, nhưng nó rất rộng.)
Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, _______.
Học nước ngoài là trải nghiệm có ý nghĩa và bổ ích. Nó đưa cho học sinh cơ hội để sống ở nước ngoài, hội nhập chính bản thân mình vào nền văn hóa nước ngoài _____.
A. gặp sinh viên khác và du lịch
B. họ gặp sinh viên khác và du lịch
C. để họ có thể gặp sinh viên khác và du lịch
D. gặp sinh viên khác nhưng để du lịch
Câu đề bài đang liệt kê 1 loạt các động từ để nói về cơ hội đối với học sinh => áp dụng cấu trúc song song “V, V,…and V”.
=> Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, meet other students, and travel
When was The Niagara Falls formed?
Tạm dịch câu hỏi:
Thác Niagara được hình thành khi nào? (TH)
A.1.000 năm trước
B.thế kỷ trước
C.vài thế kỷ trước
D.vào cuối kỷ băng hà cuối cùng
Thông tin:
The Niagara Falls was formed approximately 10,000 years ago when glaciers melted at the end of the last ice age.
(Thác Niagara được hình thành khoảng 10.000 năm trước khi các sông băng tan chảy vào cuối kỷ băng hà cuối cùng.)
Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, _______.
Học nước ngoài là trải nghiệm có ý nghĩa và bổ ích. Nó đưa cho học sinh cơ hội để sống ở nước ngoài, hội nhập chính bản thân mình vào nền văn hóa nước ngoài _____.
A. gặp sinh viên khác và du lịch
B. họ gặp sinh viên khác và du lịch
C. để họ có thể gặp sinh viên khác và du lịch
D. gặp sinh viên khác nhưng để du lịch
Câu đề bài đang liệt kê 1 loạt các động từ để nói về cơ hội đối với học sinh => áp dụng cấu trúc song song “V, V,…and V”.
=> Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, meet other students, and travel
This group of falls is the largest ______.
Tạm dịch câu hỏi:
Nhóm thác này là lớn nhất ___.
A.trên thế giới
B.ở Bắc Mỹ
C.ở Mỹ
D.ở Canada
Thông tin:
It is the largest in North America
(Nó là lớn nhất ở Bắc Mỹ)
Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).
Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).
Sau “tobe + very” là tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “higher education”
importances => important
Higher education is very important to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.
Tạm dịch: Giáo dục cao rất quan trọng đối với kinh tế quốc gia, và nó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo và được giáo dục cho toàn bộ đất nước.
Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).
Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).
Sau “tobe + very” là tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “higher education”
importances => important
Higher education is very important to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.
Tạm dịch: Giáo dục cao rất quan trọng đối với kinh tế quốc gia, và nó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo và được giáo dục cho toàn bộ đất nước.
Where is the Niagara Falls?
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi:
Thác Niagara ở đâu?
A.ở Orlando
B.ở Hoa Kỳ
C.ở Canada
D.giữa Hoa Kỳ và Canada
Thông tin:
The Niagara Falls is located on the border between the United States and Canada.
(Thác Niagara nằm ở biên giới giữa Hoa Kỳ và Canada.)
Higher education in the United States specifically (A) refers (B) to post secondary institutions , that (C) offer associate degrees, master degrees or Ph.D. degrees or equivalents.(D)
“post secondary institutions” là danh từ xác định, thêm nữa khi dùng đại từ quan hệ “that” thì câu không có dấu phẩy “,”
institutions, that => institutions that
=> Higher education in the United States specifically refers to post secondary institutions that offer associate degrees, master degrees or Ph.D. degrees or equivalents.
Tạm dịch: Giáo dục cao ở Mỹ, đặc biệt nhắc đến những các cơ sở giáo dục sau trung học mà cung cấp các bằng liên kết, bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ hoặc tương đương.
Higher general education is based on (A) theoritical expertise (B) and might be contrasted with (C) higher vocational education, which concentrating (D) on both practice and theory.
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “higher vocational education “ nên động từ “concentrate” sẽ chia ở thì hiện tại đơn ở dạng số ít.
concentrating => concentrates
=> Higher general education is based on theoritical expertise and might be contrasted with higher vocational education, which concentrates on both practice and theory.
Tạm dịch: Giáo dục cao được dựa trên sự tinh thông về lý thuyết, và có thể trái ngược với giáo dục hướng nghiệp cao, mà tập trung vào cả thực hành lẫn lý thuyết.
An (A) university is an institution of higher (B) education and research, which (C) grants academic degrees, including (D) Bachelors’s degrees, Master’s degrees and doctorates in a variety of subjects.
Danh từ “university” /,ju:ni'və:siti/ bắt đầu bằng phụ âm nên dùng mạo từ “a”
An => a
A university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees, including Bachelors’s degrees, Master’s degrees and doctorates in a variety of subjects.
Tạm dịch: 1 trường đại học là viện nghiên cứu giáo dục cao hơn, mà chấp nhận bằng học thuật cử nhân, bằng thạc sỹ, học vị tiến sỹ của rất nhiều môn học.
Higher vocational (A) eduction and training that combines (B) teaching of both practical (C) skills and theoretical (D) expertise.
Trong câu chỉ xuất hiện 1 động từ chính “combine” nên không cần dùng đại từ quan hệ “that”
Chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng liên từ “and” nên động từ phải chia ở dạng số ít.
that combines => combine
=> Higher vocational eduction and training combine teaching of both practical skills and theoretical expertise.
Tạm dịch: Giáo dục hướng nghiệp và đào tạo kết hợp dạy cả kỹ năng thực tế và lý thuyết chuyên sâu.
acquaintance /əˈkweɪntəns/
unselfish /ʌnˈselfɪʃ/
attraction /əˈtrækʃn/
humorous /ˈhjuːmərəs/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.