Kiểm tra Unit 5
Choose the best alternative that can complete the sentence.
Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, _______.
Học nước ngoài là trải nghiệm có ý nghĩa và bổ ích. Nó đưa cho học sinh cơ hội để sống ở nước ngoài, hội nhập chính bản thân mình vào nền văn hóa nước ngoài _____.
A. gặp sinh viên khác và du lịch
B. họ gặp sinh viên khác và du lịch
C. để họ có thể gặp sinh viên khác và du lịch
D. gặp sinh viên khác nhưng để du lịch
Câu đề bài đang liệt kê 1 loạt các động từ để nói về cơ hội đối với học sinh => áp dụng cấu trúc song song “V, V,…and V”.
=> Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, meet other students, and travel
________ that most students studying aboard have to encounter.
______ mà hầu hết học sinh học nước ngoài đều phái đối mặt.
A. Cho rằng, cùng với rất nhiều khó khắn chắc chắn => sai nghĩa
B. Nhưng, rất nhiều khó khắn chắc chắn=> sai nghĩa
C. Tuy nhiên, có rất nhiều khó khắn chắc chắn
D. Ngoài ra, có rất nhiều khó khắn chắc chắn cho họ => sai nghĩa
=> However, there are several certain difficulties that most students studying aboard have to encounter.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The islands in Ha Long Bay are named _________ things around us.
Cụm từ: name after (đặt tên theo)
Đáp án:
The islands in Ha Long Bay are named after things around us.
Tạm dịch: Các hòn đảo ở Long Bay được đặt tên theo những thứ xung quanh chúng ta.
Choose the best alternative that can complete the sentence.
Not being completely fluent in the language _____.
Not being (V-ing) đứng đầu câu làm chủ ngữ
=> Động từ chia ở dạng số ít
=> Not being completely fluent in the language makes daily chores like shopping and eating out pretty uncomfortable
Tạm dịch: Không trôi chảy ngôn ngữ 1 cách hoàn toàn làm công việc nhà hàng ngày và ăn ngoài trở nên không thoải mái.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Tra Co Beach is _______ beach in Viet Nam.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+danh từ
Đáp án: Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam.
Tạm dịch: Bãi biển Trà Cổ là bãi biển dài nhất Việt Nam.
Choose the best alternative that can complete the sentence.
Cross-cultural misunderstandings with classmates, professors and others ______.
Việc hiểu nhầm văn hóa với bạn cùng lớp, giáo sư, và người khác_____
A. là không tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài.
B. là dễ dàng đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài không để tránh khỏi. => sai nghĩa
C. là quá không tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài. => sai nghĩa
D. là không đủ tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài. => sai nghĩa
=> Cross-cultural misunderstandings with classmates, professors and others are unvoidable for most students studying abroad
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
It is often rainy in Hue, _______ remember to bring an umbrella.
but: nhưng
or: hoặc
so: vì vậy
and: và
=> It is often rainy in Hue, so remember to bring an umbrella.
Tạm dịch
Ở Huế thường mưa vì vậy nhớ mang theo dù.
Choose the best alternative that can complete the sentence.
Moreover, they may be distracted from their studies _______.
Thêm vào đó, họ có thể bị sao nhãng việc học của họ _____
A. mặc dù cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa
B. bởi cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè.
C. cùng với cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa
D. và họ cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Which city is _____: Ha Noi or Ho Chi Minh City?
So sánh giữa 2 đối tượng (2 thành phố) ta dùng hình thức so sánh hơn
=> Which city is larger: Ha Noi or Ho Chi Minh City?
Tạm dịch: Thành phố nào rộng hơn: Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh?
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The A-level (short for Advanced Level) is a General Certificate of Education set of exams _______ in the U.K.
taken (v): cầm
spent (v): dành
met (v): gặp
indicated (v): ngụ ý
Cụm từ: “take the exam” (tham dự kỳ thi)
=> The A-level (short for Advanced Level) is a General Certificate of Education set of exams taken in the U.K.
Tạm dịch: Trình độ A (viết tắt là trình độ cao) là chứng chỉ giáo dục phổ biến của các kỳ thi ở Anh.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“Do you finish packing?” - “Yes. All my things are in my _________.
back: trở lại
backpack: ba lô
plaster: băng gạc
=> “Do you finish packing?” - “Yes. All my things are in my backpack
Tạm dịch:
Bạn đã hoàn thành việc đóng gói chưa? Tất cả mọi thứ của tôi trong ba lô của tôi.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
An _______ is a student at a university or college who is studying for his or her first degree.
undergraduate (n): sinh viên chưa tốt nghiệp
application (n): sự nộp đơn
insurance (n): bảo hiểm
exam (n): kỳ thi
=> An undergraduate is a student at a university or college who is studying for his or her first degree.
Tạm dịch: 1 sinh viên chưa tốt nghiệp là sinh viên ở trường đại học hoặc cao đẳng mà đang học bằng đầu tiên.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence
Entry to university is competitive, so some _______ with the minimum entrance qualifications will find themselves without a place.
tutors (n): gia sư
professors (n): giáo sư
teachers (n): giáo viên
applicants (n): người nộp đơn
=> Entry to university is competitive, so some applicants with the minimum entrance qualifications will find themselves without a place.
Tạm dịch: Vào đại học mang tính cạnh tranh, vì vậy một số ứng viên với trình độ tối thiểu sẽ không tìm thấy mình chỗ đứng.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Ha Long Bay is Vietnam's _________ wonder.
- Để tính từ cảm thán chỉ quan điểm cá nhân lên trước (beautiful )
Tạm dịch: Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most+adj+n
=> Ha Long Bay is Vietnam's the most beautiful natural wonder.
Tạm dịch:
Vịnh Hạ Long là kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất của Việt Nam.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We will be _______ for our final examination in the last week of May.
sitting (v): ngồi
standing (v): đứng
meeting (v): gặp mặt
requiring (v): yêu cầu
Cụm từ “sit for examamination” ( tham dự kỳ thi)
=> We will be sitting for our final examination in the last week of May.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham dự kỳ thi cuối cùng vào tuần cuối cùng của tháng Năm.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
________ is a large thick bag for sleeping in, especially when you are camping.
Túi ngủ: sleeping bag
=> A sleeping bag is a large thick bag for sleeping in, especially when you are camping.
Tạm dịch: Một chiếc túi ngủ là một chiếc túi dày lớn để ngủ, đặc biệt là khi bạn đi cắm trại.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Not many places at the universities are left, so choice is on a severe _______.
limiting (v): hạn chế
limitation (n): sự giới hạn
delimitation (n): ranh giới
limited (v): giới hạn
=> Not many places at the universities are left, so choice is on a severe limitation
Tạm dịch: Không còn nhiều vị trí ở trường đại học, vì vậy sự lựa chọn là hạn chế nghiêm trọng.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If we had a ________, we wouldn't get lost.
Backpack: ba lô
Compass: La bàn
Ruler: thước kẻ
Painkiller: thuốc giảm đau
=> If we had a compass, we wouldn't get lost.
Tạm dịch: Nếu chúng ta có một chiếc la bàn, chúng ta sẽ không bị lạc.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
______ he gets here soon, we will have to start the meeting without him.
Suppose: cho là
Provided: được cho là (dùng câu điều kiện 2, 3)
Cấu trúc: If + S + doesn’t/ don’t + V(s/es), S + will + V
= Unless + S + V(s/es), S + will + V
=> Unless he gets here soon, we will have to start the meeting without him.
Tạm dịch: Nếu anh ấy không ở đây sớm, chúng ta sẽ phải bắt đầu cuộc họp mà không có anh ta.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You _____ travel alone to the mountain. Always go in a group.
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì, cấm đoán
- Do: hình thức nhấn mạnh hành động phải làm (do+V_infi)
- Don’t: dạng phủ định thì hiện tại đơn
=> You mustn't travel alone to the mountain. Always go in a group.
Tạm dịch: Bạn không được đi du lịch một mình lên núi. Luôn luôn đi trong một nhóm.