Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc là \({v_1}\), cùng lúc đó xe máy đi từ B đến A với vận tốc là \({v_2}\). Độ dài quãng đường AB là \(s\). Công thức tính thời gian đi để hai xe gặp nhau là:
A. \({t_{gn}} = s:({v_1} + {v_2})\)
A. \({t_{gn}} = s:({v_1} + {v_2})\)
A. \({t_{gn}} = s:({v_1} + {v_2})\)
Theo đề bài, ô tô và xe máy xuất phát cùng lúc, thời gian đi để gặp nhau bằng quãng đường chia cho tổng hai vận tốc, hay \({t_{gn}} = s:({v_1} + {v_2})\).
Quãng đường AB dài $360km$. Một ô tô đi từ A tới B với vận tốc $50$ km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B tới A với vận tốc $40$ km/giờ. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?
B. \(4\) giờ
B. \(4\) giờ
B. \(4\) giờ
Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe như sau:
Tổng vận tốc của hai xe là:
\(50 + 40 = 90\) (km/giờ)
Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:
\(360:90 = 4\) (giờ)
Đáp số: \(4\) giờ.
Hai ca nô khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau trên quãng đường sông AB dài $153km$. Vận tốc của ca nô đi từ A đến B là \(36\) km/giờ và hơn vận tốc ca nô đi từ B đến A là \(4\) km/giờ. Hỏi kể từ khi khởi hành, sau bao lâu hai ca nô gặp nhau?
A. \(2,25\) giờ
A. \(2,25\) giờ
A. \(2,25\) giờ
Vận tốc của ca nô đi từ B đến A là:
\(36 - 4 = 32\) (km/giờ)
Tổng vận tốc hai ca nô là:
\(36 + 32 = 68\) (km/giờ)
Kể từ khi khởi hành, hai ca nô gặp nhau sau khi đi số giờ là:
\(153:68 = 2,25\) (giờ)
Đáp số: \(2,25\) giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Dương dài $90km$. Lúc \(7\) giờ \(15\) phút, anh Tuấn đi từ Hà Nội về Hải Dương với vận tốc \(35\) km/giờ. Cùng lúc đó anh Huy cũng đi từ Hải Dương lên Hà Nội với vận tốc $40$ km/giờ.
Vậy hai người gặp nhau lúc
giờ
phút.
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Dương dài $90km$. Lúc \(7\) giờ \(15\) phút, anh Tuấn đi từ Hà Nội về Hải Dương với vận tốc \(35\) km/giờ. Cùng lúc đó anh Huy cũng đi từ Hải Dương lên Hà Nội với vận tốc $40$ km/giờ.
Vậy hai người gặp nhau lúc
giờ
phút.
Tổng vận tốc của hai anh là:
\(35 + 40 = 75\) (km/giờ)
Thời gian đi để hai anh gặp nhau là:
\(90:75 = 1,2\) (giờ)
Đổi \(1,2\) giờ \( = \,\,72\) phút \( = \,\,1\) giờ \(12\) phút
Hai người gặp nhau lúc:
\(7\) giờ \(15\) phút \( + \,\,1\) giờ \(12\) phút \( = \,\,8\) giờ \(27\) phút
Đáp số: \(8\) giờ \(27\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8\,;\,\,27\).
Hai thành phố A và B cách nhau $135km$. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc $42$ km/giờ và một xe đạp đi từ B đến A với vận tốc $12$ km/giờ. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau? Lúc gặp nhau xe máy cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
D. \(2,5\) giờ; \(30km\)
D. \(2,5\) giờ; \(30km\)
D. \(2,5\) giờ; \(30km\)
Tổng vận tốc của hai xe là:
\(42 + 12 = 54\) (km/giờ)
Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:
\(135:54 = 2,5\) (giờ)
Chỗ gặp nhau cách B số ki-lô-mét là:
\(12 \times 2,5 = 30 \;(km)\)
Đáp số: \(2,5\) giờ; \(30km\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau.
Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài
\(km\).
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là $48$ km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc $54$ km/giờ. Sau \(2\) giờ \(30\) phút hai ô tô gặp nhau.
Vậy quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài
\(km\).
Đổi: \(2\) giờ \(30\) phút \( = \,\,2,5\) giờ
Tổng vận tốc hai ô tô là:
\(48 + 54 = 102\) (km/giờ)
Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B dài số ki-lô-mét là:
\(102 \times 2,5 = 255 \;(km)\)
Đáp số: \(255km\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(255\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB dài $126km$. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau \(1\) giờ \(45\) phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{3}{5}\) vận tốc của ô tô.
Vậy vận tốc ô tô là
km/giờ; vận tốc xe máy là
km/giờ.
Quãng đường AB dài $126km$. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau \(1\) giờ \(45\) phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{3}{5}\) vận tốc của ô tô.
Vậy vận tốc ô tô là
km/giờ; vận tốc xe máy là
km/giờ.
Đổi \(1\) giờ \(45\) phút \( = \,1,75\) giờ
Tổng vận tốc hai xe là:
\(126:1,75 = 72\) (km/giờ)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
\(3 + 5 = 8\) (phần)
Vận tốc ô tô là:
\(72:8 \times 5 = 45\) (km/giờ)
Vận tốc xe máy là
\(72 - 45 = 27\) (km/giờ)
Đáp số: Vận tốc ô tô: \(45\) km/giờ;
Vận tốc xe máy \(27\) km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(45\,;\,\,27\).
Cùng một lúc, một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A là $15$km/giờ. Sau \(2\) giờ ô tô và xe máy gặp nhau. Khoảng cách từ tỉnh A đến tỉnh B là $150km$. Tính vận tốc mỗi xe.
B. Ô tô : \(45\) km/giờ; xe máy: \(30\) km/giờ
B. Ô tô : \(45\) km/giờ; xe máy: \(30\) km/giờ
B. Ô tô : \(45\) km/giờ; xe máy: \(30\) km/giờ
Tổng vận tốc hai xe là:
\(150:2 = 75\) (km/giờ)
Vận tốc ô tô là:
\((75 + 15):2 = 45\) (km/giờ)
Vận tốc xe máy là:
\(45 - 15 = 30\) (km/giờ)
Đáp số: Ô tô : \(45\) km/giờ;
Xe máy: \(30\) km/giờ.
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc $54$ km/giờ. Ô tô đi được $40$ phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc $36$ km/giờ. Biết quãng đường AB dài $81km$ . Hỏi sau bao lâu kể từ khi xe máy xuất phát thì hai xe gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
D. \(0,5\) giờ; \(18km\)
D. \(0,5\) giờ; \(18km\)
D. \(0,5\) giờ; \(18km\)
Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe như sau:
Đổi: $40$ phút \( = \,\dfrac{2}{3}\) giờ
Trong \(\dfrac{2}{3}\) giờ, ô tô đi được quãng đường AC dài là:
\(54 \times \dfrac{2}{3} = 36 \;(km)\)
Quãng đường BC dài là:
\(81 - 36 = 45 \;(km)\)
Tổng vận tốc của hai xe là:
\(54 + 36 = 90\) (km/giờ)
Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:
\(45:90 = 0,5\) (giờ)
Chỗ gặp nhau cách B số ki-lô-mét là:
\(36 \times 0,5 = 18 \;(km)\)
Đáp số: \(0,5\) giờ; \(18km\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lúc \(8\) giờ $30$ phút ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc $44$ km/giờ. Lúc $9$ giờ ô tô thứ hai đi từ B để đến A với vận tốc $56$ km/giờ. Hai xe gặp nhau lúc $10$ giờ $45$ phút.
Vậy độ dài quãng đường AB là
\(km\).
Lúc \(8\) giờ $30$ phút ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc $44$ km/giờ. Lúc $9$ giờ ô tô thứ hai đi từ B để đến A với vận tốc $56$ km/giờ. Hai xe gặp nhau lúc $10$ giờ $45$ phút.
Vậy độ dài quãng đường AB là
\(km\).
Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe như sau:
Thời gian ô tô thứ nhất đi trước ô tô thứ hai là:
$9$ giờ \( - \,8\) giờ $30$ phút \( = \,30\) phút
Đổi: $30$ phút \( = \,0,5\) giờ
Trong \(0,5\) giờ, ô tô đi được quãng đường AC dài là:
\(44 \times \,0,5 = 22 \;(km)\)
Thời gian đi để hai xe gặp nhau (kể từ khi ô tô thứ hai xuất phát) là:
$10$ giờ $45$ phút $ - \,9$ giờ $ = \,1$ giờ $45$ phút
Đổi $1$ giờ $45$ phút \( = \,1,75\) giờ
Tổng vận tốc của hai xe là:
\(44 + 56 = 100\) (km/giờ)
Quãng đường BC dài là:
\(100 \times 1,75 = 175\;(km)\)
Quãng đường AB dài là:
\(22 + 175 = 197\;(km)\)
Đáp số: \(197km\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(197\).
Lúc \(7\) giờ, xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc $40$ km/giờ. Đến \(7\) giờ \(45\) phút, xe thứ hai đi từ B đến A. Đến \(9\) giờ hai xe gặp nhau. Hỏi xe thứ hai đi với vận tốc bao nhiêu, biết rằng quãng đường AB dài $142,5km$.
C. \(50\) km/giờ
C. \(50\) km/giờ
C. \(50\) km/giờ
Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe như sau:
Thời gian ô tô thứ nhất đi trước ô tô thứ hai là:
$7$ giờ $45$ phút \( - \,7\) giờ \( = \,45\) phút
Đổi: $45$ phút \( = \,0,75\) giờ
Trong \(0,75\) giờ, ô tô đi được quãng đường AC dài là:
\(40 \times \,0,75 = 30\;(km)\)
Thời gian đi để hai xe gặp nhau (kể từ khi ô tô thứ hai xuất phát) là:
$9$ giờ $ - \,7$ giờ $45$ phút $ = \,1$ giờ $15$ phút
Đổi $1$ giờ $15$ phút \( = \,1,25\) giờ
Quãng đường BC dài là:
\(142,5 - 30 = 112,5\;(km)\)
Tổng vận tốc của hai xe là:
\(112,5:1,25 = 90\) (km/giờ)
Vận tốc xe thứ hai là:
\(90 - 40 = 50\) (km/giờ)
Đáp số: \(50\) km/giờ.