Ôn tập về số thập phân

Câu 1 Trắc nghiệm

Số thập phân \(37,36\) được đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu

Số thập phân \(37,36\) được đọc là ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu.

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống :

Phần nguyên của số thập phân \(24,567\) là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Phần nguyên của số thập phân \(24,567\) là

Phần nguyên của số thập phân \(24,567\) là \(24\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(24\).

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống :

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là \(8,061.\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8,061\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(19,3562\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)           

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)           

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)           

Chữ số \(6\) của số thập phân \(19,3562\) nằm ở hàng phần nghìn của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{6}{{1000}}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Bỏ các chữ só \(0\) ở tận cùng bên phải của số thập phân \(4,5000\) để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Cả A, B, C đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Cả A, B, C đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Cả A, B, C đều đúng

Số thập phân \(4,5000\) có các chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số \(0\) đó đi để được một số thập phân bằng nó và ở dạng gọn hơn: 

                        \(4,5000 = 4,500 = 4,50 = 4,5\)

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 6 Trắc nghiệm

Phân số \(\dfrac{5}{{100}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(0,05\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(0,05\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(0,05\)

Phân số thập phân \(\dfrac{5}{{100}}\) có \(2\) chữ số \(0\) ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có \(2\) chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có \(5\) là một chữ số nên ta phải thêm \(1\) số \(0\) trước số \(5\) để có đủ \(2\) chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số \(0\) vừa thêm, sau đó thêm \(0\) trước dấu phẩy.

Vậy \(\dfrac{5}{{100}} = 0,05\).

Câu 7 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Viết số thập phân \(0,321\) dưới dạng phân số thập phân (phân số tối giản nếu được).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có: \(0,321 = \dfrac{{321}}{{1000}}\).

Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(321;\,\,\,1000\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Phân số \(\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(0,75\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(0,75\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(0,75\)

Ta có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{75}}{{100}} = 0,75\).

Vậy phân số \(\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là \(0,75.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(9,468\,\,\,...\,\,\,9,48\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \( < \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \( < \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \( < \)

Ta thấy hai số thập phân \(9,468\) và \(9,48\) có cùng phần nguyên là \(9\), có cùng hàng phần mười là \(4\) và có hàng phần trăm \(6 < 8\) nên \(9,468 < 9,48\).

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:  \(0,5 = \) 

 \(\% \)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:  \(0,5 = \) 

 \(\% \)

Ta có   \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \)  nên \(0,5 = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 50\% \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Hỗn số \(9\dfrac{9}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(9,009\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(9,009\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(9,009\)

Ta có: \(9\dfrac{9}{{1000}} = 9,009\).

Vậy hỗn số \(9\dfrac{9}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là \(9,009\).

Câu 12 Tự luận

Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

\(2,13 <\)

\(<\)

\(<\)

\(< 5,02\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(2,13 <\)

\(<\)

\(<\)

\(< 5,02\)

Phần nguyên của số \(2,13\) là \(2\); phần nguyên của số \(5,02\) là \(5\).

Giả xử \(x\) là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện \(2,13 < \,x < 5,02\).

Từ đó suy ra \(2 < x \le 5\).

Mà \(2 < 3 < 4 < 5\).

Do đó \(2,13 < 3 < 4 < 5 < 5,02\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(3\,;\,\,4\,;\,\,5\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho \(1,1 <\; ... \, < 1,2\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Có vô số số

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Có vô số số

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Có vô số số

Ta có:

\(\begin{array}{l}1,1 = 1,10 = 1,100 = ....\\1,2 = 1,20 = 1,200 = ...\\...\end{array}\)  

Do đó ta có

\(\begin{array}{l}1,1 = 1,10 < 1,11 < 1,12 < 1,13 < \;... \,< 1,2;\\1,1 = 1,100 < 1,101 < 1,102 < \;...\, < 1,2;\\....\end{array}\)

Vậy có vô số số thập phân điền vào chỗ chấm sao cho \(1,1 < \;...\, < 1,2\).