Ôn tập về số đo thời gian

Câu 1 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

 \(1\) ngày \(=\)

 giờ.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 \(1\) ngày \(=\)

 giờ.

Ta có: \(1\) ngày \( = \,\,24\) giờ

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(24\).

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) năm không nhuận có   

 ngày.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(1\) năm không nhuận có   

 ngày.

\(1\) năm không nhuận có \(365\) ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(365\)

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(4\) tuần lễ  có  

ngày.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(4\) tuần lễ  có  

ngày.

\(1\) tuần lễ có \(7\) ngày nên \(4\) tuần lễ  có \(28\) ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) năm \(6\) tháng \(=\)

 tháng.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(3\) năm \(6\) tháng \(=\)

 tháng.

Ta có \(1\) năm \(=\, 12\) tháng nên \(3\) năm \(=\, 36\) tháng.

Do đó \(3\) năm \(6\) tháng \(=\,36\) tháng \(+ \, 6\) tháng \(= 42\) tháng.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(42\).

Câu 5 Trắc nghiệm

\(\dfrac{2}{3}\) giờ \(= \,…\) phút.  

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(40\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(40\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(40\)

Ta có  \(1\)  giờ \(=60\) phút  nên \(\dfrac{2}{3}\) giờ \( = 60\) phút \( \times \,\dfrac{2}{3}\, = \,40\) phút

Vậy \(\dfrac{2}{3}\) giờ  \( = \,40\) phút.

Câu 6 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(156\) phút \(=\) 

giờ

phút.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(156\) phút \(=\) 

giờ

phút.

Ta có:

       

Do đó \(156\) phút \( = \,2\) giờ \(36\) phút.

Vậy đáp án điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(2\,;\,\,36\).

Câu 7 Trắc nghiệm

\(276\) giây = …. phút.  

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(4,6\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(4,6\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(4,6\)

Ta có:

     

Vậy \(276\) giây \( = \,4,6\) phút.

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) giờ \(45\) phút \(=\) 

giờ.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(3\) giờ \(45\) phút \(=\) 

giờ.

Ta có:

\(3\) giờ \(45\) phút \( = \,3 \,\dfrac{{45}}{{60}}\) giờ \( = \,3 \,\dfrac{3}{4}\) giờ \(=\,3\,\dfrac{{75}}{{100}}\) giờ \(=\, 3,75\) giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3,75\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Bút chì được phát minh năm \(1794\). Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Thế kỉ \(XVIII\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Thế kỉ \(XVIII\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Thế kỉ \(XVIII\)

Ta có: Từ năm \(1701\)  đến năm \(1800\) là thế kỉ mười tám ( thế kỉ \(XVIII\)).

Do đó, bút chì được phát minh năm \(1794\)  thuộc thế kỉ \(XVIII\).

Câu 10 Tự luận

Điền dấu (\(>;\,<;\,=\)) thích hợp vào ô trống:

\(4,5\) năm 

 \(45\) tháng

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(4,5\) năm 

 \(45\) tháng

Ta có \(1\) năm \(=\,12\) tháng.

Do đó, \(4,5\) năm \( = 12\) tháng \( \times \,4,5\, = \,54\) tháng

Mà \(54\) tháng  \( > \,45\) tháng nên \(4,5\) năm  \( > \,45\) tháng.

Câu 11 Trắc nghiệm

 

Quãng đường AB dài \(3km\). Vận động viên A chạy hết \(10\) phút \(4\) giây, vận động viên B chạy hết \(610\) giây, vận động viên C chạy hết \(0,24\) giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Vận động viên A

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Vận động viên A

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Vận động viên A

Ta có: \(10\) phút \(4\) giây \( = \,604\) giây

\(0,24\) giờ \( = \,60\) phút \( \times 0,24\, = \,14,4\) phút  \( = \,60\) giây \( \times 14,44\,= \,864\) giây

Mà \(\,604\) giây \( < \,610\) giây \( < \,864\) giây

Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất.

Câu 12 Trắc nghiệm

Kính viễn vọng được phát minh năm \(1671\). Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng \(286\) năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo \(71\) năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Thế kỉ \(XIX\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Thế kỉ \(XIX\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Thế kỉ \(XIX\)

Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm: 

                        \(1671 + 286 = 1957\)

Ô tô được phát minh vào năm: 

                        \(1957 - 71 = 1886\)

Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\)).

Do đó, năm \(1886\) thuộc thế kỉ mười chín.

Vậy ô tô được phát minh vào thế kỉ mười chín (thế kỉ \(XIX\)).