Số thập phân \(325,98\) đọc là ba trăm hai mươi lăm phẩy chín mươi tám, đúng hay sai?
A. Đúng
A. Đúng
A. Đúng
Số thập phân \(325,98\) đọc là ba trăm hai mươi lăm phẩy chín mươi tám.
Vậy cách đọc đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phần nguyên của số thập phân \(135,28\) là
Phần nguyên của số thập phân \(135,28\) là
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.
Do đó, phần nguyên của số thập phân \(135,28\) là \(135\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(135.\)
Chuyển phân số \(\dfrac{{2018}}{{100}}\) thành số thập phân.
C. \(20,18\)
C. \(20,18\)
C. \(20,18\)
Phân số thập phân \(\dfrac{{2018}}{{100}}\) có \(2\) chữ số \(0\) ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có \(2\) chữ số, ta đếm từ phải sang trái, đếm \(8\) và \(1\) là hai chữ số, ta đánh dấu phẩy vào trước số \(1\).
Vậy \(\dfrac{{2018}}{{100}} = 20,18\)
Số nào dưới đây bằng với số \(69,080\)?
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Số \(69,080\) có thể thêm hoặc bớt vào tận cùng bên phải phần thập phân các chữ số \(0\) thì vẫn được một số thập phân bằng nó.
Ta có: \(69,080 = 69,08 = 69,0800 = 69,08000 = ...\)
Do đó cả ba đáp án A, B, C đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của chữ số \(8\) trong số thập phân \(315,682\) là $\dfrac{a}{b}$. Khi đó
$a=$
$b=$
Giá trị của chữ số \(8\) trong số thập phân \(315,682\) là $\dfrac{a}{b}$. Khi đó
$a=$
$b=$
Chữ số \(8\) của số thập phân \(315,682\) nằm ở hàng phần trăm của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{8}{{100}}\).
Vậy đáp án cần điền theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(8;\,100\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là
Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là
Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là \(69,013\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(75,168\,...\,75,98\)
B. \( < \)
B. \( < \)
B. \( < \)
Ta thấy hai số thập phân $75,168$ và \(75,9\) có cùng phần nguyên là \(75\), có hàng phần mười \(1 < 9\) nên \(75,168\, < \,75,98\)
Vậy đáp án cần điền là dấu: \( < \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau thành số thập phân gọn nhất:
\(\dfrac{{19}}{8} = \)
Viết phân số sau thành số thập phân gọn nhất:
\(\dfrac{{19}}{8} = \)
Ta có: \(\dfrac{{19}}{8} \)\(= \dfrac{{19 \times 125}}{{8 \times 125}} \)\(= \dfrac{{2375}}{{1000}}\)\( = 2,375\)
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(2,375.\)
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:
$83dm\;5mm = \,...dm$
C. \(83,05\)
C. \(83,05\)
C. \(83,05\)
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1dm = 100mm\) hay \(1mm = \dfrac{1}{{100}}dm\).
Nên $83dm\;5mm = 83\dfrac{5}{{100}}dm = 83,05dm$.
Vậy $83dm\;5mm = \;83,05dm$.
Viết số thích hợp vào ô trống:
\(45\) tấn ${\rm{2kg}} = $
tấn.
\(45\) tấn ${\rm{2kg}} = $
tấn.
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tấn \( = 1000kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{1000}}\) tấn.
Nên \(45\) tấn \(2kg\,\)\(= \,\,45\dfrac{2}{{1000}}\) tấn \( = 45,002\) tấn.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(45,002.\)
$135724{m^2} = \;...ha$
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
C. \(13,5724\)
C. \(13,5724\)
C. \(13,5724\)
Ta có:
$135724{m^2}=130000{m^2} + 5724{m^2} = 13ha + 5724{m^2}$
$= 13ha\;5724{m^2} $ $= 13\,\dfrac{{5724}}{{10000}}ha $ $= 13,5724ha$
Vậy $135724{m^2} = 13,5724ha $.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(5\dfrac{7}{{25}}hm\) $...$ \(52dam\;8m\)
C. \( = \)
C. \( = \)
C. \( = \)
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \(dam\).
Ta có
$\begin{array}{l}+) \;5\dfrac{7}{{25}}hm = 5\dfrac{{28}}{{100}}hm = 5,28hm = 52,8dam.\\+)\;52dam\,\,8m = 52\dfrac{8}{{10}}dam = 52,8dam.\end{array}$
Ta có \(52,8 = 52,8\) nên \(52,8dam = 52,8dam\).
Do đó, \(5\dfrac{7}{{25}}hm = 52dam\,8m\)
Vậy đáp án đúng là dấu \( = \).
Thực hiện tính và viết kết quả gọn nhất vào ô trống:
\(24{m^2}\;63c{m^2}\, \times \,8\, = \,\)
\({m^2}\)
\(24{m^2}\;63c{m^2}\, \times \,8\, = \,\)
\({m^2}\)
Ta có: \(24{m^2}\;63c{m^2}= \,24{m^2} + \,63c{m^2} \) \(= 240000c{m^2} + 63c{m^2} = 240063c{m^2}\).
Nên \(24{m^2}\;63c{m^2}\, \times \,8\,= \,240063c{m^2}\, \times \,8\, = 1920504c{m^2}\)
Theo bảng đơn vị diện tích ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\), do đó
$\begin{array}{l}1920504c{m^2} \\= 1920000c{m^2} + 504c{m^2} \\= 192{m^2} + 504c{m^2}\\ = 192{m^2} + \dfrac{{504}}{{10000}}{m^2} \\= 192\dfrac{{504}}{{10000}}{m^2} \\= 192,0504{m^2}\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(192,0504\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Buổi sáng một cửa hàng bán được \(132kg\) dâu tây, buổi chiều cửa hàng bán được số dâu tây bằng \(\dfrac{2}{3}\) số dâu tây buổi sáng đã bán.
Vậy cả hai buổi cửa hàng bán được
tạ dâu tây
(viết kết quả gọn nhất).
Buổi sáng một cửa hàng bán được \(132kg\) dâu tây, buổi chiều cửa hàng bán được số dâu tây bằng \(\dfrac{2}{3}\) số dâu tây buổi sáng đã bán.
Vậy cả hai buổi cửa hàng bán được
tạ dâu tây
(viết kết quả gọn nhất).
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam dâu tây là:
\(132 \times \dfrac{2}{3} = 88(kg)\)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam dâu tây là:
\(132 + 88 = 220(kg)\)
\(220kg = 2,2\) tạ.
Đáp số: \(2,2\) tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2,2\).
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(0,114km\), chiều dài hơn chiều rộng \(7m\). Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ \(100{m^2}\) thì thu được \(65kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?
A. \(0,52\) tấn
A. \(0,52\) tấn
A. \(0,52\) tấn
Đổi \(0,114km = 114m\)
Nửa chu vi thửa ruộng đó là:
\(114:2 = 57\,(m)\)
Chiều dài thửa ruộng đó là:
\((57 + 7):2 = 32\,(m)\)
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
\(57 - 32 = 25\,(m)\)
Diên tích thửa ruộng đó là:
\(32 \times 25\, = 800({m^2})\)
\(800{m^2}\) gấp \(100{m^2}\) số lần là:
\(800:100 = 8\) (lần)
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số ki-lô-gam thóc là:
\(65 \times 8 = 520(kg)\)
\(520kg = 0,52\) tấn
Đáp số: \(0,52\) tấn.