Phân số thập phân

Câu 1 Trắc nghiệm

Mẫu số của một phân số thập phân có thể là những số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Các số \(10;100;1000;...\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Các số \(10;100;1000;...\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Các số \(10;100;1000;...\)

Các phân số có mẫu số là \(10;\,100;\,1000;\,...\) được gọi là các phân số thập phân.

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{49}}{{100}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{49}}{{100}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{49}}{{100}}\)

Các phân số có mẫu số là \(10;\,100;\,1000;\,...\) được gọi là các phân số thập phân.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số thập phân là \(\dfrac{{49}}{{100}}\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Phân số \(\dfrac{{345}}{{1000}}\) được đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Ba trăm bốn mươi lăm phần nghìn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Ba trăm bốn mươi lăm phần nghìn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Ba trăm bốn mươi lăm phần nghìn

Phân số \(\dfrac{{345}}{{1000}}\) được đọc là ba trăm bốn mươi lăm phần nghìn.

Câu 4 Trắc nghiệm

Phân số “bảy mươi chín phần nghìn” được viết là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{{79}}{{1000}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{{79}}{{1000}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{{79}}{{1000}}\)

Phân số “bảy mươi chín phần nghìn” được viết là  \(\dfrac{{79}}{{1000}}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho các phân số sau : \(\dfrac{3}{8};\dfrac{9}{{10}};\,\dfrac{{35}}{{50}};\dfrac{{57}}{{100}};\,\dfrac{{99}}{{140}};\,\dfrac{{2468}}{{8000}};\,\dfrac{{36895}}{{100000}}.\)

Hỏi trong đó có bao nhiêu phân số thập phân?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(3\) phân số

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(3\) phân số

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(3\) phân số

Trong các phân số đã cho có các phân số thập phân là \(\dfrac{9}{{10}};\,\dfrac{{57}}{{100}};\,\,\dfrac{{36895}}{{100000}}\)

Câu 6 Tự luận

 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta thấy $4 \times 25 = 100$. Do đó, ta có thể chuyển phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:

            $\dfrac{{15}}{4} = \dfrac{{15 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{375}}{{100}},$

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(375\).

Câu 7 Tự luận

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta thấy $400:4 = 100$ và \(84\) cũng chia hết cho \(4\). Vậy ta có thể chuyển  phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:

$\dfrac{{84}}{{400}} = \dfrac{{84:4}}{{400:4}} = \dfrac{{21}}{{100}}$

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(21\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$\dfrac{{15}}{4} = \dfrac{{...}}{{100}}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. $375$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. $375$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. $375$

Ta thấy  $4 \times 25 = 100$. Vậy ta có thể chuyển  phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:

            $\dfrac{{15}}{4} = \dfrac{{15 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{375}}{{100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(375\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

$\dfrac{{84}}{{400}} = \dfrac{{...}}{{100}}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. $21$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. $21$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. $21$

Ta thấy  $400:4 = 100$ và \(84\) cũng chia hết cho \(4\). Vậy ta có thể chuyển  phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:

$\dfrac{{84}}{{400}} = \dfrac{{84:4}}{{400:4}} = \dfrac{{21}}{{100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(21\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{60}}{{100}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{6}{{10}}\,\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. $=$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. $=$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. $=$

Ta có:

\(\dfrac{6}{{10}}\, = \dfrac{{6 \times 10}}{{10 \times 10}} = \dfrac{{60}}{{100}}\)

Vì\(\dfrac{{60}}{{100}} = \dfrac{{60}}{{100}}\) nên \(\dfrac{{60}}{{100}} = \dfrac{6}{{10}}\,\)

Câu 11 Trắc nghiệm

$\dfrac{{135}}{{375}} = \dfrac{{...}}{{100}}$

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. $36$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. $36$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. $36$

Ta có: \(\dfrac{{135}}{{375}} = \dfrac{{135:5}}{{375:5}} = \dfrac{{27}}{{75}} = \dfrac{{27:3}}{{75:3}} = \dfrac{9}{{25}}\)

Ta thấy  $25 \times 4 = 100$. Vậy ta có thể chuyển  phân số  \(\dfrac{9}{{25}}\)  thành phân số thập phân như sau:

                $\dfrac{9}{{25}} = \dfrac{{9 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{36}}{{100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(36\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Một giá sách có tất cả 80 quyển sách, trong đó có \(\dfrac{3}{{10}}\) số sách là sách tiếng anh, \(\dfrac{1}{2}\) số sách là sách toán, còn lại là sách văn. Hỏi trên giá có bao nhiêu quyển sách văn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. $16$ quyển

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. $16$ quyển

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. $16$ quyển

Trên giá có số quyển sách tiếng anh là:   

         \(80:10 \times 3 = 24\) (quyển)

Trên giá có số quyển sách toán là:           

         \(80:2 \times 1 = 40\) (quyển)

Trên giá có số quyển sách tiếng anh là:   

         \(80 - 24 - 40 = 16\) (quyển)

                                 Đáp số : 16 quyển.

Câu 13 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có:  \(\dfrac{{135}}{{375}} = \dfrac{{135:5}}{{375:5}}= \dfrac{{27}}{{75}} = \dfrac{{27:3}}{{75:3}} = \dfrac{9}{{25}}\)

Ta thấy  $25 \times 4 = 100$. Do đó ta có thể chuyển  phân số \(\dfrac{9}{{25}}\) thành phân số thập phân như sau:

                $\dfrac{9}{{25}} = \dfrac{{9 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{36}}{{100}}$

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(36\).